|
DDC
| 231.765 | |
Tác giả CN
| Trần, Nguyễn Khánh Hả | |
Tác giả TT
| | |
Nhan đề
| Nghiên cứu ý định khởi nghiệp công nghệ số: Tiếp cận mô hình kết hợp giữa Lý thuyết hành vi có kế hoạch và Mô hình chấp nhận công nghệ / Huỳnh Thị Mỹ Diệu, Huỳnh Thế Nguyễn, Trần Nguyễn Khánh Hả | |
Tóm tắt
| Nghiên cứu ứng dụng Lý thuyết hành vi có kế hoạch (Theory of Planned Behavior- TPB) và Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model- TAM) nhằm khám phá ý định khởi nghiệp công nghệ số ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứu bổ sung vào nguồn dữ liệu về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của các cá nhân, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ số mà chưa có nhiều nghiên cứu thực hiện. Dữ liệu thu thập từ 1.243 học viên sau đại học tại các trường đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 6 đến tháng 8 năm 2024, phương pháp định lượng dựa trên mô hình phương trình cấu trúc PLS- SEM được sử dụng. Kết quả cho thấy ý định khởi nghiệp công nghệ số chịu tác động bởi yếu tố nhận thức kiểm soát hành vi và thái độ. Bên cạnh đó, nhận thức tính hữu ích và nhận thức tính dễ sử dụng cũng tác động tích cực đến ý định khởi nghiệp công nghệ số. Ngoài ra, nền tảng kinh doanh gia đình không có vai trò điều tiết mối quan hệ giữa thái độ và ý định khởi nghiệp công nghệ số. Từ đó, các nhà hoạch định chính sách cần phải xây dựng và phổ biến các chính sách và quy định nhằm bảo đảm an ninh mạng cũng như quyền riêng tư cho các doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ số tại Việt Nam. | |
Từ khóa tự do
| Mô hình chấp nhận công nghệ | |
Từ khóa tự do
| Lý thuyết hành vi có kế hoạch | |
Từ khóa tự do
| Nền tảng gia đình kinh doanh | |
Từ khóa tự do
| Ý định khởi nghiệp công nghệ số | |
Tác giả(bs) CN
| Huỳnh, Thế Nguyễn | |
Tác giả(bs) CN
| Huỳnh, Thị Mỹ Diệu | |
Nguồn trích
| Tạp chí Kinh tế - Luật ngân hàng 2025tr. 76-90
Số: 281
Tập: 08 |
| |
000
| 00000nab#a2200000ui#4500 |
|---|
| 001 | 57694 |
|---|
| 002 | 9 |
|---|
| 004 | 0C736333-60C2-4C39-90C3-42C56BD5B31D |
|---|
| 005 | 202512021611 |
|---|
| 008 | 081223s VN| vie |
|---|
| 009 | 1 0 |
|---|
| 039 | |y20251202161145|ztainguyendientu |
|---|
| 040 | |aACTVN |
|---|
| 041 | |avie |
|---|
| 044 | |avm |
|---|
| 082 | |a231.765 |
|---|
| 100 | 10|aTrần, Nguyễn Khánh Hả |
|---|
| 110 | |bKinh tế Luật Ngân hàng |
|---|
| 245 | |aNghiên cứu ý định khởi nghiệp công nghệ số: |bTiếp cận mô hình kết hợp giữa Lý thuyết hành vi có kế hoạch và Mô hình chấp nhận công nghệ / |cHuỳnh Thị Mỹ Diệu, Huỳnh Thế Nguyễn, Trần Nguyễn Khánh Hả |
|---|
| 520 | |aNghiên cứu ứng dụng Lý thuyết hành vi có kế hoạch (Theory of Planned Behavior- TPB) và Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model- TAM) nhằm khám phá ý định khởi nghiệp công nghệ số ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứu bổ sung vào nguồn dữ liệu về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của các cá nhân, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ số mà chưa có nhiều nghiên cứu thực hiện. Dữ liệu thu thập từ 1.243 học viên sau đại học tại các trường đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 6 đến tháng 8 năm 2024, phương pháp định lượng dựa trên mô hình phương trình cấu trúc PLS- SEM được sử dụng. Kết quả cho thấy ý định khởi nghiệp công nghệ số chịu tác động bởi yếu tố nhận thức kiểm soát hành vi và thái độ. Bên cạnh đó, nhận thức tính hữu ích và nhận thức tính dễ sử dụng cũng tác động tích cực đến ý định khởi nghiệp công nghệ số. Ngoài ra, nền tảng kinh doanh gia đình không có vai trò điều tiết mối quan hệ giữa thái độ và ý định khởi nghiệp công nghệ số. Từ đó, các nhà hoạch định chính sách cần phải xây dựng và phổ biến các chính sách và quy định nhằm bảo đảm an ninh mạng cũng như quyền riêng tư cho các doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ số tại Việt Nam. |
|---|
| 653 | |a Mô hình chấp nhận công nghệ |
|---|
| 653 | |aLý thuyết hành vi có kế hoạch |
|---|
| 653 | |aNền tảng gia đình kinh doanh |
|---|
| 653 | |aÝ định khởi nghiệp công nghệ số |
|---|
| 700 | |aHuỳnh, Thế Nguyễn |
|---|
| 700 | |aHuỳnh, Thị Mỹ Diệu |
|---|
| 773 | 0 |tTạp chí Kinh tế - Luật ngân hàng |d2025|gtr. 76-90|x3030-4199|v08|i281 |
|---|
| 890 | |a0|b0|c1|d0 |
|---|
| |
Không tìm thấy biểu ghi nào
|
|
|
|