DDC
| 615 |
Tác giả TT
| Trường Đại học Phenikaa |
Nhan đề
| Chất lượng cuộc sống của người bệnh điều trị ung thư phổi tại bệnh viện quân y 103 năm 2021 / Phạm Thị Thu Hương, (...và những người khác) |
Tóm tắt
| Mô tả chất lượng cuộc sống của người bệnh trước và sau điều trị ung thư phổi tại Bệnh viện quân Y 103, năm 2021. Đối tượng và Phương pháp: Phỏng vấn trực tiếp 192 người bệnh tại 02 thời điểm trước và sau điều trị 1 tháng bằng bộ công cụ EORTC QLQ – C30. Quy định về đáp ứng về chất lượng cuộc sống như sau: Với Δ = điểm sau điều trị – điểm trước điều trị. Các chức năng và sức khỏe toàn diện: Cải thiện nếu Δ ≥ 10, ổn định nếu: -10 <Δ< 10, xấu đi nếu: Δ ≤ -10. Các triệu chứng và tài chính: Cải thiện nếu Δ ≤ -10, Ổn định nếu: -10 <Δ< 10, xấu đi nếu Δ ≥ 10.Chất lượng cuộc sống của người bệnh ở mức trung bình, sau điều trị 1 tháng có sự thay đổi nhưng chưa nhiều cần có những can thiệp vào các yếu tố như đau, lo lắng, ảnh hưởng của kinh tế để nâng cao chất lượng của người bệnh. |
Từ khóa tự do
| Chất lượng cuộc sống |
Từ khóa tự do
| Ung thư phổi |
Tác giả(bs) CN
| Trịnh, Hùng Mạnh |
Tác giả(bs) CN
| Vũ, Huy Bôn |
Tác giả(bs) CN
| Phạm, Thị Thu Hương |
Nguồn trích
| Tạp chí Khoa học Điều dưỡng 2023tr. 68-77
Số: 02 |
|
000
| 00000nab#a2200000ui#4500 |
---|
001 | 42457 |
---|
002 | 9 |
---|
004 | DF060AA2-0FF2-4932-BE98-3713B3949626 |
---|
005 | 202306141356 |
---|
008 | 081223s VN| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
039 | |y20230614135656|ztainguyendientu |
---|
040 | |aACTVN |
---|
041 | |avie |
---|
044 | |avm |
---|
082 | |a615 |
---|
110 | |aTrường Đại học Phenikaa |
---|
245 | |aChất lượng cuộc sống của người bệnh điều trị ung thư phổi tại bệnh viện quân y 103 năm 2021 / |cPhạm Thị Thu Hương, (...và những người khác) |
---|
520 | |aMô tả chất lượng cuộc sống của người bệnh trước và sau điều trị ung thư phổi tại Bệnh viện quân Y 103, năm 2021. Đối tượng và Phương pháp: Phỏng vấn trực tiếp 192 người bệnh tại 02 thời điểm trước và sau điều trị 1 tháng bằng bộ công cụ EORTC QLQ – C30. Quy định về đáp ứng về chất lượng cuộc sống như sau: Với Δ = điểm sau điều trị – điểm trước điều trị. Các chức năng và sức khỏe toàn diện: Cải thiện nếu Δ ≥ 10, ổn định nếu: -10 <Δ< 10, xấu đi nếu: Δ ≤ -10. Các triệu chứng và tài chính: Cải thiện nếu Δ ≤ -10, Ổn định nếu: -10 <Δ< 10, xấu đi nếu Δ ≥ 10.Chất lượng cuộc sống của người bệnh ở mức trung bình, sau điều trị 1 tháng có sự thay đổi nhưng chưa nhiều cần có những can thiệp vào các yếu tố như đau, lo lắng, ảnh hưởng của kinh tế để nâng cao chất lượng của người bệnh. |
---|
653 | |aChất lượng cuộc sống |
---|
653 | |aUng thư phổi |
---|
700 | |aTrịnh, Hùng Mạnh |
---|
700 | |aVũ, Huy Bôn |
---|
700 | |aPhạm, Thị Thu Hương |
---|
773 | 0 |tTạp chí Khoa học Điều dưỡng |d2023|gtr. 68-77|x2615-9589|i02 |
---|
890 | |a0|b0|c1|d2 |
---|
| |
Không tìm thấy biểu ghi nào
|
|
|
|