|
DDC
| 657.4 | |
Tác giả CN
| Trần, Thị Hằng | |
Tác giả TT
| | |
Nhan đề
| Tính thích hợp của thu nhập, giá trị sổ sách và dòng tiền: Bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam / Trần Thị Hằng | |
Tóm tắt
| Nghiên cứu này đánh giá tính thích hợp của thông tin kế toán, bao gồm thu nhập, giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu và dòng tiền hoạt động, tại các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2014- 2023. Dữ liệu của 431 doanh nghiệp niêm yết trên HOSE và HNX được thu thập từ nền tảng FiinPro-X và phân tích bằng hồi quy dữ liệu bảng (OLS, FEM, REM, Hausman, GLS). Kết quả cho thấy cả ba biến kế toán đều có ý nghĩa trong giải thích giá cổ phiếu, trong đó thu nhập có mức độ thích hợp cao nhất, tiếp đến là giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu và dòng tiền hoạt động. Phân tích theo thời gian chỉ ra xu hướng suy giảm của tính thích hợp, đặc biệt rõ nét trong giai đoạn ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 (2020- 2021), cho thấy sự thay đổi trong phản ứng của thị trường trước thông tin kế toán trong bối cảnh bất định. Nghiên cứu góp phần bổ sung bằng chứng thực nghiệm về vai trò của thông tin kế toán trong định giá cổ phiếu tại thị trường mới nổi và cung cấp hàm ý cho nhà đầu tư, nhà quản trị và cơ quan quản lý trong việc nâng cao chất lượng báo cáo tài chính | |
Từ khóa tự do
| Tính thích hợp | |
Từ khóa tự do
| Giá trị sổ sách | |
Từ khóa tự do
| Covid-19 Dòng tiền | |
Từ khóa tự do
| Thông tin kế toán Thu nhập | |
Nguồn trích
| Tạp chí Kinh tế - Luật ngân hàng 2025tr. 66-77
Số: 283
Tập: 10 |
| |
000
| 00000nab#a2200000ui#4500 |
|---|
| 001 | 57721 |
|---|
| 002 | 9 |
|---|
| 004 | 63D1702D-7FB1-4941-B344-C4436F2AA295 |
|---|
| 005 | 202512031629 |
|---|
| 008 | 081223s VN| vie |
|---|
| 009 | 1 0 |
|---|
| 039 | |y20251203162927|ztainguyendientu |
|---|
| 040 | |aACTVN |
|---|
| 041 | |avie |
|---|
| 044 | |avm |
|---|
| 082 | |a657.4 |
|---|
| 100 | 10|aTrần, Thị Hằng |
|---|
| 110 | |bKinh tế luật ngân hàng |
|---|
| 245 | |aTính thích hợp của thu nhập, giá trị sổ sách và dòng tiền: |bBằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam / |cTrần Thị Hằng |
|---|
| 520 | |aNghiên cứu này đánh giá tính thích hợp của thông tin kế toán, bao gồm thu nhập, giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu và dòng tiền hoạt động, tại các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2014- 2023. Dữ liệu của 431 doanh nghiệp niêm yết trên HOSE và HNX được thu thập từ nền tảng FiinPro-X và phân tích bằng hồi quy dữ liệu bảng (OLS, FEM, REM, Hausman, GLS). Kết quả cho thấy cả ba biến kế toán đều có ý nghĩa trong giải thích giá cổ phiếu, trong đó thu nhập có mức độ thích hợp cao nhất, tiếp đến là giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu và dòng tiền hoạt động. Phân tích theo thời gian chỉ ra xu hướng suy giảm của tính thích hợp, đặc biệt rõ nét trong giai đoạn ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 (2020- 2021), cho thấy sự thay đổi trong phản ứng của thị trường trước thông tin kế toán trong bối cảnh bất định. Nghiên cứu góp phần bổ sung bằng chứng thực nghiệm về vai trò của thông tin kế toán trong định giá cổ phiếu tại thị trường mới nổi và cung cấp hàm ý cho nhà đầu tư, nhà quản trị và cơ quan quản lý trong việc nâng cao chất lượng báo cáo tài chính |
|---|
| 653 | |aTính thích hợp |
|---|
| 653 | |a Giá trị sổ sách |
|---|
| 653 | |aCovid-19 Dòng tiền |
|---|
| 653 | |aThông tin kế toán Thu nhập |
|---|
| 773 | 0 |tTạp chí Kinh tế - Luật ngân hàng |d2025|gtr. 66-77|x3030-4199|v10|i283 |
|---|
| 890 | |a0|b0|c0|d0 |
|---|
| |
Không tìm thấy biểu ghi nào
Không có liên kết tài liệu số nào
|
|
|
|