Dòng Nội dung
1
Giá trị của cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán tắc ruột non / Nguyễn Hoa Huệ, Nguyễn Duy Hùng, Dư Đức Thiện // Tạp chí Nghiên cứu Y học . - 2020. - tr. 107-116. - ISSN: 2354-080X



Ký hiệu phân loại (DDC): 617.6
Nghiên cứu đánh giá giá trị của cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán tắc ruột non, mô tả cắt ngang trên 62 bệnh nhân chẩn đoán tắc ruột trên chụp cắt lớp vi tính dãy có tiêm thuốc cán quang và được phẫu thuật và chẩn đoán tắc ruột non tại Bệnh viện Việt Đức
Số bản sách: (0) Tài liệu số: (1)
2
Giá trị của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán chấn thương ruột non và mạc treo / Phạm Thị Thuỳ Linh, Nguyễn Duy Hùng, Nguyễn Đình Tuấn // Tạp chí Nghiên cứu Y học . - 2020. - tr. 95-104. - ISSN: 2354-080X



Ký hiệu phân loại (DDC): 617.6
Trình bày về việc từ tháng 06/2019 đến 03/2020, 41 bệnh nhân với lâm sàng nghi ngờ chấn thương ruột non và mạc treo, được chụp cắt lớp vi tính (CLVT) 16 dãy và phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức được đưa vào nghiên cứu. Các dấu hiệu hình ảnh trên CLVT được mô tả, đối chiếu phẫu thuật (PT), từ đó đánh giá giá trị của CLVT trong chẩn đoán chấn thương ruột non và mạc treo, vai trò của CLVT với chỉ định PT. Độ đặc hiệu của dấu hiệu mất liên tục thành ruột, thoát thuốc mạch mạc treo, thành ruột ngấm thuốc không đều, tụ máu thành ruột có giá trị lần lượt là 100%, 96,2%, 100% và 100%. Độ nhạy của dấu hiệu khí tự do ổ bụng là cao nhất 83,3%. Ba yếu tố liên quan với điều trị PT: mất liên tục thành ruột [tỷ suất chênh (OR) = 10; p = 0,017]; khí tự do [tỷ suất chênh (OR) = 8,75; p = 0,003]; dày thành ruột khu trú [tỷ suất chênh (OR) = 9,643; p = 0,0016]. CLVT có độ nhạy và độ đặc hiệu cao trong chẩn đoán chấn thương ruột non và mạc treo. Dấu hiệu mất liên tục thành ruột, khí tự do ổ bụng và dày thành ruột khu trú là những dấu hiệu gợi ý quan trọng đối với chỉ định PT cấp cứu.
Số bản sách: (0) Tài liệu số: (1)
3
Giá trị của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán thiếu máu ruột ở bệnh nhân tắc ruột non / Nguyễn Duy Hùng, Nguyễn Hoa Huệ, Vương Kim Ngân // Tạp chí Nghiên cứu Y học . - 2021. - tr. 116-123. - ISSN: 2354-080X



Ký hiệu phân loại (DDC): 615
Giá trị của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán thiếu máu ruột ở bệnh nhân tắc ruột non. Phương pháp hồi cứu mô tả trên 146 bệnh nhân tắc ruột non chụp cắt lớp vi tính và phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 8 năm 2018 đến tháng 6 năm 2020. Tổn thương gồm các dấu hiệu gợi ý thiếu máu ruột trong tắc ruột non được mô tả trên cắt lớp vi tính sau đó đối chiếu với kết quả phẫu thuật để đưa ra độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị chẩn đoán dương tính, âm tính và tính chính xác chẩn đoán. Kết quả: nguyên nhân do thoát vị và do dây chằng là nguyên nhân chủ yếu có biến chứng thiếu máu ruột, chiếm lần lượt 33,3% và 31,0%; dịch tự do ổ bụng có độ nhạy cao nhất, 83,3%; các dấu hiệu thành ruột ngấm thuốc kém hoặc không ngấm, quai ruột hình bia, khí trong thành ruột, khí trong khoang phúc mạc có độ đặc hiệu cao 93 - 99%. Kết luận: dấu hiệu thành ruột ngấm thuốc kém hoặc không ngấm thuốc, khí trong thành ruột, khí trong khoang phúc mạc có độ đặc hiệu và giá trị cao trong chẩn đoán thiếu máu ruột, dấu hiệu quai ruột hình bia có giá trị chẩn đoán thiếu máu ruột giai đoạn sớm.
Số bản sách: (0) Tài liệu số: (1)
4
Giá trị của cắt lớp vi tính trong dự đoán thiếu hụt thần kinh ốc tai ở bệnh nhân điếc tiếp nhận bẩm sinh / Nguyễn Phương Lan, Lê Duy Chung, Nguyễn Duy Hùng // Tạp chí Nghiên cứu Y học . - 2020. - tr. 122-130. - ISSN: 2354-080X



Ký hiệu phân loại (DDC): 617
Trình bày về nghiên cứu giá trị của cắt lớp vi tính (CLVT) trong dự đoán thiếu hụt thần kinh (TK) ốc tai ở bệnh nhân điếc tiếpnhận bẩm sinh (ĐTNBS). Mô tả cắt ngang 68 tai thiếu hụt TK ốc tai và 212 tai TK bình thường ở 145 bệnh nhânchẩn đoán lâm sàng ĐTNBS, có chụp CLVT và cộng hưởng từ (CHT) xương thái dương. Tiến hành đo đườngkính ngang (ĐKN) và đường kính trên dưới (ĐKTD) của ống tai trong (OTT) và hố ốc tai (HOT) trên CLVT, từ đótìm ngưỡng chẩn đoán thiếu hụt TK ốc tai so với CHT. Kết quả cho thấy đánh giá OTT và HOT có giá trị cao trongchẩn đoán thiếu hụt TK ốc tai. Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo dương tính và âm tính, độ chính xác của từngngưỡng đo là: ĐKN HOT ≤ 1,55 mm (89%, 87%, 96%, 67%, 89%), ĐKTD HOT ≤ 1,55 mm (99%, 79%, 95%, 95%,95%), ĐKN OTT ≤ 3,45 mm (89%, 52%, 87%, 57%, 81%), ĐKTD OTT ≤ 3,65 mm (85%, 61%, 89%, 54%, 80%).
Số bản sách: (0) Tài liệu số: (1)
5
Giá trị phân loại Li-Rads trên cắt lớp vi tính trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan / Trần Thị Hồng Nhung, Nguyễn Duy Hùng, Nguyễn Duy Huề // Tạp chí Nghiên cứu Y học . - 2020. - tr. 125-132. - ISSN: 2354-080X



Ký hiệu phân loại (DDC): 615
Trình bày đánh giá giá trị phân loại Li-Rads 2018 trên cắt lớp vi tính trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào ung thư gan, Xác định dự đoán tế bào gan của từng phân loại và độ nhạy đặc hiệu, giá trị dự đoán dương tính trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan
Số bản sách: (0) Tài liệu số: (1)