DDC
| 618 |
Tác giả CN
| Lương, Thị Minh |
Nhan đề
| Đánh giá áp lực hậu môn trực tràng ở trẻ em bị táo bón mạn tính chức năng / Lương Thị Minh, Chu Thị Phương Mai, Nguyễn Thị Việt Hà |
Tóm tắt
| Táo bón thường gặp ở trẻ em, với phần lớn các trường hợp là táo bón chức năng. Nghiên cứu được tiến hành tại Bệnh viện Nhi Trung ương trên 41 trẻ ≥ 6 tuổi bị táo bón mạn tính chức năng theo tiêu chuẩn Rome IV. 100% trẻ có phản xạ ức chế hậu môn trực tràng. Áp lực nghỉ trung bình của hậu môn là 66,04 ± 16,7 mmHg. Tỷ lệ trẻ có áp lực nghỉ trong khoảng 50 – 70 mmHg chiếm tỷ lệ cao nhất 51,2%. Áp lực hậu môn và trực tràng khi nhíu trung bình là 121,5 ± 32,9 mmHg và 43,6 ± 17 mmHg. Áp lực hậu môn và trực tràng khi ho trung bình là 103,9 ± 29,1 mmHg và 36,35 ± 13,83 mmHg. Áp lực hậu môn và trực tràng khi rặn trung bình là 44,1 ± 20,9 mmHg và 71 ± 13,5 mmHg. 78% trẻ có kiểu đại tiện theo sinh lý. Kết luận đo áp lực hậu môn trực tràng giúp tránh bỏ sót một số bệnh lý có thể phát hiện sớm như bệnh phình đại tràng bẩm sinh và một số bệnh rối loạn cơ thắt hậu môn. |
Từ khóa tự do
| Áp lực hậu môn trực tràng |
Từ khóa tự do
| Mạn tính |
Từ khóa tự do
| Táo bón chức năng |
Từ khóa tự do
| Trẻ em |
Tác giả(bs) CN
| Nguyễn, Thị Việt Hà |
Tác giả(bs) CN
| Lương, Thị Minh |
Nguồn trích
| |
Nguồn trích
| Tạp chí Nghiên cứu Y học 2020tr. 94-101
Số: 125
Tập: 1 |
|
000
| 00000nab#a2200000ui#4500 |
---|
001 | 43007 |
---|
002 | 9 |
---|
004 | 5D56D1C3-C627-42D0-A13E-6440946BDB4F |
---|
005 | 202307050837 |
---|
008 | 081223s VN| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
039 | |a20230705083703|btainguyendientu|y20230705083537|ztainguyendientu |
---|
040 | |aACTVN |
---|
041 | |avie |
---|
044 | |avm |
---|
082 | |a618 |
---|
100 | 10|aLương, Thị Minh |
---|
245 | |aĐánh giá áp lực hậu môn trực tràng ở trẻ em bị táo bón mạn tính chức năng / |cLương Thị Minh, Chu Thị Phương Mai, Nguyễn Thị Việt Hà |
---|
520 | |aTáo bón thường gặp ở trẻ em, với phần lớn các trường hợp là táo bón chức năng. Nghiên cứu được tiến hành tại Bệnh viện Nhi Trung ương trên 41 trẻ ≥ 6 tuổi bị táo bón mạn tính chức năng theo tiêu chuẩn Rome IV. 100% trẻ có phản xạ ức chế hậu môn trực tràng. Áp lực nghỉ trung bình của hậu môn là 66,04 ± 16,7 mmHg. Tỷ lệ trẻ có áp lực nghỉ trong khoảng 50 – 70 mmHg chiếm tỷ lệ cao nhất 51,2%. Áp lực hậu môn và trực tràng khi nhíu trung bình là 121,5 ± 32,9 mmHg và 43,6 ± 17 mmHg. Áp lực hậu môn và trực tràng khi ho trung bình là 103,9 ± 29,1 mmHg và 36,35 ± 13,83 mmHg. Áp lực hậu môn và trực tràng khi rặn trung bình là 44,1 ± 20,9 mmHg và 71 ± 13,5 mmHg. 78% trẻ có kiểu đại tiện theo sinh lý. Kết luận đo áp lực hậu môn trực tràng giúp tránh bỏ sót một số bệnh lý có thể phát hiện sớm như bệnh phình đại tràng bẩm sinh và một số bệnh rối loạn cơ thắt hậu môn. |
---|
653 | |aÁp lực hậu môn trực tràng |
---|
653 | |aMạn tính |
---|
653 | |aTáo bón chức năng |
---|
653 | |aTrẻ em |
---|
700 | |aNguyễn, Thị Việt Hà |
---|
700 | |aLương, Thị Minh |
---|
773 | |x2354-080X |
---|
773 | 0 |tTạp chí Nghiên cứu Y học |d2020|gtr. 94-101|x2354-080X|v1|i125 |
---|
890 | |a0|b0|c1|d0 |
---|
| |
Không tìm thấy biểu ghi nào
|
|
|
|