thông tin biểu ghi
  • Bài trích
  • Ký hiệu PL/XG: 624.151
    Nhan đề: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ chịu nén của mẫu đất trộn xi măng /

DDC 624.151
Tác giả CN Nguyễn, Ngọc Thắng
Nhan đề Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ chịu nén của mẫu đất trộn xi măng / Nguyễn Ngọc Thắng; Huỳnh Tri Thức
Thông tin xuất bản Hà Nội : Bộ Xây dựng, 2022
Mô tả vật lý 5 tr.
Tóm tắt Trình bày một loạt các thí nghiệm nén một trục nở hông để xác định cường độ chịu nén của các mẫu đất trộn xi măng, các mẫu này được tạo trong các điều kiện khác nhau để tìm ra thông số hợp lý cho hỗn hợp đất trộn xi măng. Các ảnh hưởng quan trọng bao gồm các yếu tố về thời gian bảo dưỡng, hàm lượng xi măng, tỉ lệ nước tổng lượng nước trên xi măng và môi trường bảo dưỡng khác nhau. Kết quả nghiên cứu đã xác định được hàm lượng xi măng tối ưu từ biểu đồ cường độ chịu nén của mẫu đất trộn xi măng tại huyện Tân Phú Đông là 20%.
Từ khóa tự do Cường độ chịu nén
Từ khóa tự do Đất yếu
Từ khóa tự do Đất trộn xi măng
Từ khóa tự do Gia cố nền
Từ khóa tự do Tân Phú Đông
Tác giả(bs) CN Huỳnh, Tri Thức
Nguồn trích Tạp chí Xây dựng 2022-4tr. 93-97 Số: 647
000 00000nab#a2200000ui#4500
00138348
0029
00465E73F57-02AE-4ED2-B0EE-28709A34DFF8
005202208202244
008081223s2022 vm| vie
0091 0
039|y20220820224417|ztainguyendientu
082 |a624.151
100 |aNguyễn, Ngọc Thắng|cTS.
245 |aNghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ chịu nén của mẫu đất trộn xi măng / |cNguyễn Ngọc Thắng; Huỳnh Tri Thức
260 |aHà Nội : |bBộ Xây dựng, |c2022
300 |a5 tr.
520 |aTrình bày một loạt các thí nghiệm nén một trục nở hông để xác định cường độ chịu nén của các mẫu đất trộn xi măng, các mẫu này được tạo trong các điều kiện khác nhau để tìm ra thông số hợp lý cho hỗn hợp đất trộn xi măng. Các ảnh hưởng quan trọng bao gồm các yếu tố về thời gian bảo dưỡng, hàm lượng xi măng, tỉ lệ nước tổng lượng nước trên xi măng và môi trường bảo dưỡng khác nhau. Kết quả nghiên cứu đã xác định được hàm lượng xi măng tối ưu từ biểu đồ cường độ chịu nén của mẫu đất trộn xi măng tại huyện Tân Phú Đông là 20%.
653 |aCường độ chịu nén
653 |aĐất yếu
653 |aĐất trộn xi măng
653 |aGia cố nền
653 |aTân Phú Đông
690 |aKhoa Kiến trúc - Xây dựng - Mỹ thuật ứng dụng
700 |aHuỳnh, Tri Thức|cKS.
773 |tTạp chí Xây dựng |d2022-4|gtr. 93-97|x2734-9888|i647
890|a0|b0|c1|d6
Không tìm thấy biểu ghi nào