DDC
| 615.321 |
Tác giả CN
| Lê, Hải Đường |
Nhan đề
| Ứng dụng chất chuẩn imperatorin để khảo sát hàm lượng imperatorin từ nguyên liệu Bạch chỉ ở thị trường TP.HCM / Lê Hải Đường, Mai Thanh Nhàn |
Thông tin xuất bản
| TP. Hồ Chí Minh : Đại học Nguyễn Tất Thành, 2018 |
Mô tả vật lý
| 6 tr. |
Tóm tắt
| Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp sắc kí lớp mỏng và sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) với đầu dò PDA để định tính và định lượng imperatorin. Imperatorin có trong mẫu Bạch chỉ thu mua tại Công ty Dược liệu Bình Minh và dược liệu Bạch chỉ thu mua tại thị trường ở Tp. HCM (Hải thượng Lãn Ông). Từ kết quả thực nghiệm cho thấy, giá trị Rf của chất chuẩn so với hai mẫu khảo sát trên sắc kí lớp mỏng tương đương nhau. Phần trăm hàm lượng imperatorin trong hai mẫu dược liệu Bạch chỉ lần lượt là 0,084 % và 0,037%. Phần trăm độ lệch chuẩn tương đối (% RSD) có trong hai mẫu dược liệu Bạch chỉ lần lượt là 0,23%; 0,47 %. Do đó, phương pháp có độ chính xác và ổn định cao. |
Từ khóa tự do
| Dược liệu |
Từ khóa tự do
| HPLC |
Từ khóa tự do
| Bạch chỉ |
Từ khóa tự do
| Angelica |
Từ khóa tự do
| Imperatorin |
Từ khóa tự do
| TLC |
Tác giả(bs) CN
| Mai, Thanh Nhàn |
Nguồn trích
| Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Nguyễn Tất Thành 2018tr. 74-79
Số: 04 |
|
000
| 00000nab#a2200000ui#4500 |
---|
001 | 28825 |
---|
002 | 9 |
---|
004 | 0A1C43F9-841A-4DFC-9356-57AF3DC0A2AF |
---|
005 | 202106091401 |
---|
008 | 081223s2018 vm| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
039 | |y20210609140138|zngantk |
---|
082 | |a 615.321 |
---|
100 | |aLê, Hải Đường |
---|
245 | |aỨng dụng chất chuẩn imperatorin để khảo sát hàm lượng imperatorin từ nguyên liệu Bạch chỉ ở thị trường TP.HCM / |cLê Hải Đường, Mai Thanh Nhàn |
---|
260 | |aTP. Hồ Chí Minh : |bĐại học Nguyễn Tất Thành, |c2018 |
---|
300 | |a6 tr. |
---|
520 | |aNghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp sắc kí lớp mỏng và sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) với đầu dò PDA để định tính và định lượng imperatorin. Imperatorin có trong mẫu Bạch chỉ thu mua tại Công ty Dược liệu Bình Minh và dược liệu Bạch chỉ thu mua tại thị trường ở Tp. HCM (Hải thượng Lãn Ông). Từ kết quả thực nghiệm cho thấy, giá trị Rf của chất chuẩn so với hai mẫu khảo sát trên sắc kí lớp mỏng tương đương nhau. Phần trăm hàm lượng imperatorin trong hai mẫu dược liệu Bạch chỉ lần lượt là 0,084 % và 0,037%. Phần trăm độ lệch chuẩn tương đối (% RSD) có trong hai mẫu dược liệu Bạch chỉ lần lượt là 0,23%; 0,47 %. Do đó, phương pháp có độ chính xác và ổn định cao. |
---|
653 | |aDược liệu |
---|
653 | |aHPLC |
---|
653 | |aBạch chỉ |
---|
653 | |aAngelica |
---|
653 | |aImperatorin |
---|
653 | |aTLC |
---|
690 | |aKhoa Dược |
---|
700 | |aMai, Thanh Nhàn |
---|
773 | |tTạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Nguyễn Tất Thành |d2018|gtr. 74-79|x2615-9015|i04 |
---|
890 | |a0|b0|c1|d38 |
---|
| |
Không tìm thấy biểu ghi nào
|
|
|
|