DDC
| 547.21 |
Tác giả CN
| Nguyễn, Thị Kim Oanh |
Nhan đề
| Tổng hợp vật liệu Ni-MOF làm xúc tác cho phản ứng tổng
hợp N‐(pyridin-2‐yl)benzamide : Báo cáo tổng kết đề tài NCKH dành cho Cán bộ - Giảng viên năm 2019- 2020 / Nguyễn Thị Kim Oanh chủ nhiệm đề tài ... [và những người khác] |
Thông tin xuất bản
| Thành phố Hồ Chí Minh : Trường ĐH Nguyễn Tất Thành, 2020 |
Mô tả vật lý
| 64 tr. |
Phụ chú
| Số hợp đồng: 2020.01.042/HĐ-KHCN |
Tóm tắt
| Vật liệu MOFs khác với các vật liệu xốp truyền thống là có cấu trúc vách ngăn ở dạng phân tử không phải vách ngăn dày trong cấu trúc vật liệu xốp vô cơ truyền thống. Vì thế, MOFs có diện tích bề mặt và thể tích lỗ xốp cao so với vật liệu xốp truyền thống. Độ xốp cao của MOFs giúp chúng có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực lưu trữ và hấp phụ khí. Ni-MOF đươc̣ tổng hơp̣ từ muối nickel nitrat hexahydrate và axit terephthalic (H2BDC) với sư ̣có măṭ của DMF ở nhiêṭ đô ̣cao, Ni-MOF có cấu trúc hình bát diện và diện tích bề mặt BET có thể lên tới 4000 m2/g, kích thước lỗ khoảng 0,9 nm. Trong nội dung này, vật liệu MOFs (Ni-MOF) được sử dụng làm xúc tác trong phản ứng tổng hợp N-(Pyridin-2-yl)benzamide từ 2-aminopyridine và benzaldehyde với hiệu suất 83%. |
Từ khóa tự do
| xúc tác |
Từ khóa tự do
| tổng hợp vật liệu |
Từ khóa tự do
| MOFs, N-(Pyridin-2-yl)benzamide |
Khoa
| Viện Kỹ thuật Công nghệ cao NTT |
Tác giả(bs) CN
| Nguyễn, Duy Trinh |
Tác giả(bs) CN
| Nguyễn, Hữu Vinh |
Tác giả(bs) CN
| Nguyễn, Thị Hồng Thắm |
Tác giả(bs) CN
| Nông, Xuân Linh |
Địa chỉ
| 300Q12_Đề Tài Nghiên Cứu Khoa Học(1): 078394 |
|
000
| 00000nam#a2200000ui#4500 |
---|
001 | 28323 |
---|
002 | 4 |
---|
004 | 141C15E2-CA84-426E-A3D7-B8D939EDEBD3 |
---|
005 | 202107021354 |
---|
008 | 081223s2020 vm| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
039 | |a20210702135400|bnghiepvu|c20210510090703|dtainguyendientu|y20210507120640|ztainguyendientu |
---|
040 | |aNTT |
---|
041 | |avie |
---|
044 | |avm |
---|
082 | |a547.21|bN5762|223 |
---|
100 | |aNguyễn, Thị Kim Oanh |
---|
245 | |aTổng hợp vật liệu Ni-MOF làm xúc tác cho phản ứng tổng
hợp N‐(pyridin-2‐yl)benzamide :|bBáo cáo tổng kết đề tài NCKH dành cho Cán bộ - Giảng viên năm 2019- 2020 / |cNguyễn Thị Kim Oanh chủ nhiệm đề tài ... [và những người khác] |
---|
260 | |aThành phố Hồ Chí Minh : |bTrường ĐH Nguyễn Tất Thành, |c2020 |
---|
300 | |a64 tr. |
---|
500 | |aSố hợp đồng: 2020.01.042/HĐ-KHCN |
---|
520 | |aVật liệu MOFs khác với các vật liệu xốp truyền thống là có cấu trúc vách ngăn ở dạng phân tử không phải vách ngăn dày trong cấu trúc vật liệu xốp vô cơ truyền thống. Vì thế, MOFs có diện tích bề mặt và thể tích lỗ xốp cao so với vật liệu xốp truyền thống. Độ xốp cao của MOFs giúp chúng có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực lưu trữ và hấp phụ khí. Ni-MOF đươc̣ tổng hơp̣ từ muối nickel nitrat hexahydrate và axit terephthalic (H2BDC) với sư ̣có măṭ của DMF ở nhiêṭ đô ̣cao, Ni-MOF có cấu trúc hình bát diện và diện tích bề mặt BET có thể lên tới 4000 m2/g, kích thước lỗ khoảng 0,9 nm. Trong nội dung này, vật liệu MOFs (Ni-MOF) được sử dụng làm xúc tác trong phản ứng tổng hợp N-(Pyridin-2-yl)benzamide từ 2-aminopyridine và benzaldehyde với hiệu suất 83%. |
---|
541 | |aNộp lưu chiểu |
---|
653 | |axúc tác |
---|
653 | |atổng hợp vật liệu |
---|
653 | |aMOFs, N-(Pyridin-2-yl)benzamide |
---|
690 | |aViện Kỹ thuật Công nghệ cao NTT |
---|
700 | |aNguyễn, Duy Trinh|cTS.|eCộng tác |
---|
700 | |aNguyễn, Hữu Vinh|cThS.|eCộng tác |
---|
700 | |aNguyễn, Thị Hồng Thắm|eCộng tác |
---|
700 | |aNông, Xuân Linh|cKS.|eCộng tác |
---|
852 | |a300|bQ12_Đề Tài Nghiên Cứu Khoa Học|j(1): 078394 |
---|
890 | |a1|b0|c0|d0 |
---|
| |
Dòng |
Mã vạch |
Nơi lưu |
S.gọi Cục bộ |
Phân loại |
Bản sao |
Tình trạng |
Thành phần |
Đặt chỗ |
1
|
078394
|
Q12_Đề Tài Nghiên Cứu Khoa Học
|
547.21 N5762
|
Sách mượn tại chỗ
|
1
|
|
|
|
Không có liên kết tài liệu số nào
|
|
|
|