DDC
| 615 |
Tác giả CN
| Nguyễn, Thị Thu Thảo |
Nhan đề
| Xác định hàm lượng Betamethason trong thuốc mỡ bôi da bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) / Nguyễn Thị Thu Thảo |
Mô tả vật lý
| 8 tr. |
Tóm tắt
| Nghiên cứu ứng dụng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định hàm lượng hoạt chất Betamethason trong kem mỡ bôi da. Kết quả nghiên cứu đạt được tối ưu điều kiện sắc kí với tốc độ dòng 1,5 ml/phút, làm giảm thời gian chạy mẫu, sắc kí đồ của peak đáp ứng hệ số đối xứng và tối ưu qui trình xử lí mẫu với nền mẫu có hàm lượng béo cao, nên kết hợp kĩ thuật chiết siêu âm và làm lạnh làm, tỉ lệ hiệu suất thu hồi tăng từ 62,27% đến 99,66%. Việc xác định thực hiện trên cột sắc kí pha đảo RP-18 (250 mm x 4,6 mm x 5 m), thành phần pha động gồm đệm pH=7.0 và methanol theo tỉ lệ (30:70; v/v). Dung dịch mẫu sau khi rửa giải được phát hiện ở bước sóng 240 nm. Khoảng tuyến tính của Betamethason 4,01 - 16,05 g/ml với r2=0,9991. Độ lặp lại, hàm lượng và độ lệch chuẩn tương đối của mẫu theo thứ tự 99,73% 1,41%. Độ đúng của phương pháp trong khoảng 99,05 ÷ 100,91% và %RSD = 0,77. |
Từ khóa tự do
| định lượng Betamethason |
Từ khóa tự do
| phương pháp HPLC |
Từ khóa tự do
| thuốc mỡ bôi da |
Nguồn trích
| Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Nguyễn Tất Thành 2020tr. 58-65
Số: 10 |
|
000
| 00000nab#a2200000ui#4500 |
---|
001 | 27859 |
---|
002 | 9 |
---|
004 | 7D3C6C8F-9D39-4C26-9E4C-CEFD5E402D26 |
---|
005 | 202104021555 |
---|
008 | 081223s vm| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
039 | |y20210402155519|ztainguyendientu |
---|
082 | |a615 |
---|
100 | |aNguyễn, Thị Thu Thảo |
---|
245 | |aXác định hàm lượng Betamethason trong thuốc mỡ bôi da bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) / |cNguyễn Thị Thu Thảo |
---|
300 | |a8 tr. |
---|
520 | |aNghiên cứu ứng dụng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định hàm lượng hoạt chất Betamethason trong kem mỡ bôi da. Kết quả nghiên cứu đạt được tối ưu điều kiện sắc kí với tốc độ dòng 1,5 ml/phút, làm giảm thời gian chạy mẫu, sắc kí đồ của peak đáp ứng hệ số đối xứng và tối ưu qui trình xử lí mẫu với nền mẫu có hàm lượng béo cao, nên kết hợp kĩ thuật chiết siêu âm và làm lạnh làm, tỉ lệ hiệu suất thu hồi tăng từ 62,27% đến 99,66%. Việc xác định thực hiện trên cột sắc kí pha đảo RP-18 (250 mm x 4,6 mm x 5 m), thành phần pha động gồm đệm pH=7.0 và methanol theo tỉ lệ (30:70; v/v). Dung dịch mẫu sau khi rửa giải được phát hiện ở bước sóng 240 nm. Khoảng tuyến tính của Betamethason 4,01 - 16,05 g/ml với r2=0,9991. Độ lặp lại, hàm lượng và độ lệch chuẩn tương đối của mẫu theo thứ tự 99,73% 1,41%. Độ đúng của phương pháp trong khoảng 99,05 ÷ 100,91% và %RSD = 0,77. |
---|
653 | |ađịnh lượng Betamethason |
---|
653 | |aphương pháp HPLC |
---|
653 | |athuốc mỡ bôi da |
---|
773 | |tTạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Nguyễn Tất Thành |d2020|gtr. 58-65|x2615-9015|i10 |
---|
890 | |c1|a0|b0|d26 |
---|
| |
Không tìm thấy biểu ghi nào
|
|
|
|