DDC
| 332 |
Tác giả CN
| Phạm, Thị Mai Anh |
Nhan đề
| Ứng dụng chỉ số Hick-Moorsteen trong đo lường năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) cho các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2008 - 2018 / Phạm Thị Mai Anh |
Mô tả vật lý
| 9 tr. |
Tóm tắt
| Bài viết đề cập đến ưu điểm của phương pháp tính TFP theo chỉ số Hick-Moorsteen so với phương pháp phổ biến là chỉ số năng suất Malmquist. |
Từ khóa tự do
| chỉ số Hicks-Moorsteen |
Từ khóa tự do
| đo lường năng suất |
Từ khóa tự do
| giai đoạn 2008 - 2018 |
Từ khóa tự do
| ngân hàng thương mại Việt Nam |
Từ khóa tự do
| nhân tố tổng hợp (TFP) |
Nguồn trích
| Tạp chí Ngân hàng 2020tr. 27-35
Số: 12 |
|
000
| 00000nab#a2200000ui#4500 |
---|
001 | 26713 |
---|
002 | 9 |
---|
004 | CBAC8432-9978-497D-B668-F3B864CA9D30 |
---|
005 | 202101050057 |
---|
008 | 081223s vm| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
039 | |y20210105005731|ztainguyendientu |
---|
082 | |a332 |
---|
100 | |aPhạm, Thị Mai Anh|cTS. |
---|
245 | |aỨng dụng chỉ số Hick-Moorsteen trong đo lường năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) cho các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2008 - 2018 / |cPhạm Thị Mai Anh |
---|
300 | |a9 tr. |
---|
520 | |aBài viết đề cập đến ưu điểm của phương pháp tính TFP theo chỉ số Hick-Moorsteen so với phương pháp phổ biến là chỉ số năng suất Malmquist. |
---|
653 | |achỉ số Hicks-Moorsteen |
---|
653 | |ađo lường năng suất |
---|
653 | |agiai đoạn 2008 - 2018 |
---|
653 | |angân hàng thương mại Việt Nam |
---|
653 | |anhân tố tổng hợp (TFP) |
---|
773 | |tTạp chí Ngân hàng |d2020|gtr. 27-35|i12 |
---|
890 | |c1|a0|b0|d8 |
---|
|
|
Không tìm thấy biểu ghi nào