DDC
| 624 |
Tác giả CN
| Hoàng, Quốc Long |
Nhan đề
| Nghiên cứu giải pháp mố đất có cốt (MSE) trong xây dựng công trình / Hoàng Quốc Long, Lê Thời Hữu, Phạm Đức Tuấn |
Mô tả vật lý
| 5 tr. |
Tóm tắt
| Các kết cấu đất có cốt được nghiên cứu ở Mỹ từ những năm 1971, ban đầu chủ yếu được dùng cho tường chắn đất, sau đó đã được áp dụng rất tốt cho nhiều kết cấu chịu tải trọng tập trung lớn và trong ngành đường sắt, các công trình công nghiệp và cầu đường bộ. Sự áp dụng thành công đặt nền móng cho một hệ kết cấu mới có tính cạnh tranh. |
Từ khóa tự do
| Cốt không giãn |
Từ khóa tự do
| Đất có cốt |
Từ khóa tự do
| Đất được gia cường |
Từ khóa tự do
| Mố đất có cốt |
Tác giả(bs) CN
| Lê, Thời Hữu |
Tác giả(bs) CN
| Phạm, Đức Tuấn |
Nguồn trích
| Cầu đường Việt Nam 2020tr. 36 - 40
Số: 03 |
|
000
| 00000nab#a2200000ui#4500 |
---|
001 | 25519 |
---|
002 | 9 |
---|
004 | 12C87F9C-5A44-468F-B603-F3504696EF0C |
---|
005 | 202011121335 |
---|
008 | 081223s vm| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
039 | |a20201112133544|bbacntp|y20201110091503|zbacntp |
---|
082 | |a624 |
---|
100 | |aHoàng, Quốc Long|cPGS.TS |
---|
245 | |aNghiên cứu giải pháp mố đất có cốt (MSE) trong xây dựng công trình / |cHoàng Quốc Long, Lê Thời Hữu, Phạm Đức Tuấn |
---|
300 | |a5 tr. |
---|
520 | |aCác kết cấu đất có cốt được nghiên cứu ở Mỹ từ những năm 1971, ban đầu chủ yếu được dùng cho tường chắn đất, sau đó đã được áp dụng rất tốt cho nhiều kết cấu chịu tải trọng tập trung lớn và trong ngành đường sắt, các công trình công nghiệp và cầu đường bộ. Sự áp dụng thành công đặt nền móng cho một hệ kết cấu mới có tính cạnh tranh. |
---|
653 | |aCốt không giãn |
---|
653 | |aĐất có cốt |
---|
653 | |aĐất được gia cường |
---|
653 | |aMố đất có cốt |
---|
700 | |aLê, Thời Hữu|cThS. |
---|
700 | |aPhạm, Đức Tuấn|cThS. |
---|
773 | |tCầu đường Việt Nam |d2020|gtr. 36 - 40|i03 |
---|
890 | |c0|a0|b0|d0 |
---|
| |
Không tìm thấy biểu ghi nào
Không có liên kết tài liệu số nào
|
|
|
|