DDC
| 628.162 |
Tác giả CN
| Huỳnh, Tuấn Kiệt |
Nhan đề
| Lắp ráp, vận hành, đánh giá hiệu quả hoạt động của mô hình xử lý nước cấp thành nước uống đạt QCVN 6-1: 2010/BYT công suất 20l/Ngày : Báo cáo tổng kết đề tài chương trình sinh viên NCKH năm 2019 / Huỳnh Tuấn Kiệt chủ nhiệm đề tài, Nguyễn Thành Đạt ; Đỗ Thị Thao hướng dẫn |
Thông tin xuất bản
| Tp. Hồ Chí Minh : Đại học Nguyễn Tất Thành, 2019 |
Mô tả vật lý
| xii, 41 tr. : hình minh họa ; 29cm. |
Phụ chú
| Mã số đề tài: TPMT.2019.53 |
Tóm tắt
| Đề cập đến vần đề nước uống sạch ở các vùng nông thôn, các hộ gia đình không đủ điều kiện kinh tế, nguồn nước được sử dụng chủ yếu để sinh hoạt lẫn ăn uống là nước cấp. Do đó việc xây dựng mô hình xử lý nước máy thành nước uống giúp người dân ở vùng nông thôn có được một bộ máy lọc nước với chi phí thấp. Giải quyết được vấn đề thiếu nước uống sạch ở vùng xa. |
Từ khóa tự do
| Xử lý nước |
Từ khóa tự do
| Vận hành |
Từ khóa tự do
| Nước sạch |
Từ khóa tự do
| Lắp ráp |
Từ khóa tự do
| Công suất |
Khoa
| Khoa Môi trường |
Tác giả(bs) CN
| Đỗ, Thị Thao |
Địa chỉ
| 300Q12_Đề Tài Nghiên Cứu Khoa Học(2): 069693-4 |
|
000
| 00000nam#a2200000u##4500 |
---|
001 | 19657 |
---|
002 | 4 |
---|
004 | FE92C5B4-F6CB-4C42-83E5-969222487E6E |
---|
005 | 202305181509 |
---|
008 | 200304s2019 vm vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
039 | |a20230518150918|btainguyendientu|y20200304094728|znhungtth |
---|
040 | |aNTT |
---|
041 | |avie |
---|
044 | |avm |
---|
082 | |a628.162|bH987 |
---|
100 | |aHuỳnh, Tuấn Kiệt |
---|
245 | |aLắp ráp, vận hành, đánh giá hiệu quả hoạt động của mô hình xử lý nước cấp thành nước uống đạt QCVN 6-1: 2010/BYT công suất 20l/Ngày : |bBáo cáo tổng kết đề tài chương trình sinh viên NCKH năm 2019 / |cHuỳnh Tuấn Kiệt chủ nhiệm đề tài, Nguyễn Thành Đạt ; Đỗ Thị Thao hướng dẫn |
---|
260 | |aTp. Hồ Chí Minh : |bĐại học Nguyễn Tất Thành, |c2019 |
---|
300 | |axii, 41 tr. : |bhình minh họa ; |c29cm. |
---|
500 | |aMã số đề tài: TPMT.2019.53 |
---|
504 | |aPhụ chú thư mục cuối tài liệu |
---|
520 | |aĐề cập đến vần đề nước uống sạch ở các vùng nông thôn, các hộ gia đình không đủ điều kiện kinh tế, nguồn nước được sử dụng chủ yếu để sinh hoạt lẫn ăn uống là nước cấp. Do đó việc xây dựng mô hình xử lý nước máy thành nước uống giúp người dân ở vùng nông thôn có được một bộ máy lọc nước với chi phí thấp. Giải quyết được vấn đề thiếu nước uống sạch ở vùng xa. |
---|
541 | |aNộp lưu chiểu |
---|
653 | |aXử lý nước |
---|
653 | |aVận hành |
---|
653 | |aNước sạch |
---|
653 | |aLắp ráp |
---|
653 | |aCông suất |
---|
690 | |aKhoa Môi trường |
---|
691 | |aQuản lý Tài nguyên và môi trường |
---|
700 | |aĐỗ, Thị Thao|cThS.|ehướng dẫn |
---|
852 | |a300|bQ12_Đề Tài Nghiên Cứu Khoa Học|j(2): 069693-4 |
---|
856 | 1|uhttp://elib.ntt.edu.vn/documentdata01/3 luanvanluanan/anhbiasach/19657_laprapvanhanhdanhgiathumbimage.jpg |
---|
890 | |a2|b0|c0|d0 |
---|
| |
Dòng |
Mã vạch |
Nơi lưu |
S.gọi Cục bộ |
Phân loại |
Bản sao |
Tình trạng |
Thành phần |
Đặt chỗ |
1
|
069694
|
Q12_Đề Tài Nghiên Cứu Khoa Học
|
628.162 H987
|
Sách mượn tại chỗ
|
1
|
|
|
|
2
|
069693
|
Q12_Đề Tài Nghiên Cứu Khoa Học
|
628.162 H987
|
Sách mượn tại chỗ
|
2
|
|
|
|
Không có liên kết tài liệu số nào
|
|
|
|