thông tin biểu ghi
  • Bài trích
  • Ký hiệu PL/XG: 615
    Nhan đề: Tổng hợp và xác định độ tinh khiết tạp chất liên quan D (ethyl 5-amino-1H-pyrazol-4-carboxylat) của Alopurinol /

DDC 615
Tác giả CN Nguyễn, Trần Vân Anh
Nhan đề Tổng hợp và xác định độ tinh khiết tạp chất liên quan D (ethyl 5-amino-1H-pyrazol-4-carboxylat) của Alopurinol / Nguyễn Trần Vân Anh, Lữ Thiện Phúc, Phạm Lê Ngọc Yến, Nguyễn Đức Tuấn
Tóm tắt Allopurinol impurity D (ethyl 5-amino-1H-pyrazole-4-carboxylate) was synthesized from ethyl (ethoxymethylene) cyanoacetate and hydrazine in the yield of 61.3 % (0.28 gram). By using HPLC – PDA, its chromatographic purity was determined over 99.0 %. As such, the obtained allopurinol impurity D was fairly satisfactory for establishment of the reference substance. Moreover, an HPLC method for purity determination of impurity D was developed as: column - XtimateR C18 (5 µm; 250 4.6 mm); Detector – UV (247 nm; Mobile phase - methanol and water (40:60, v/v); Flow rate - 1.0 mL/min. Validation in observance to ICH guidelines, the method showed to hand wide linearity range (25.16 – 503.10 µg/ml), high precision (RSD £ 0.03 %). The method showed good selectivity, wide linearity range and high precision.
Thuật ngữ chủ đề Nghiên cứu kỹ thuật --Việt Nam
Từ khóa tự do Alopurinol
Từ khóa tự do Độ tinh khiết
Tác giả(bs) CN Lữ, Thiện Phúc
Nguồn trích Tạp chí Dược học 2018tr. 32-36 Số: 12
000 00000nab#a2200000ui#4500
00118639
0029
00482DD1237-4381-4A0A-BB5F-763D8A0C3E57
005201912041626
008081223s vm| vie
0091 0
039|y20191204162639|zthienvan
082 |a615
100 |aNguyễn, Trần Vân Anh
245 |aTổng hợp và xác định độ tinh khiết tạp chất liên quan D (ethyl 5-amino-1H-pyrazol-4-carboxylat) của Alopurinol / |cNguyễn Trần Vân Anh, Lữ Thiện Phúc, Phạm Lê Ngọc Yến, Nguyễn Đức Tuấn
520 |aAllopurinol impurity D (ethyl 5-amino-1H-pyrazole-4-carboxylate) was synthesized from ethyl (ethoxymethylene) cyanoacetate and hydrazine in the yield of 61.3 % (0.28 gram). By using HPLC – PDA, its chromatographic purity was determined over 99.0 %. As such, the obtained allopurinol impurity D was fairly satisfactory for establishment of the reference substance. Moreover, an HPLC method for purity determination of impurity D was developed as: column - XtimateR C18 (5 µm; 250 4.6 mm); Detector – UV (247 nm; Mobile phase - methanol and water (40:60, v/v); Flow rate - 1.0 mL/min. Validation in observance to ICH guidelines, the method showed to hand wide linearity range (25.16 – 503.10 µg/ml), high precision (RSD £ 0.03 %). The method showed good selectivity, wide linearity range and high precision.
650 |aNghiên cứu kỹ thuật |zViệt Nam
653 |aAlopurinol
653 |aĐộ tinh khiết
700 |aLữ, Thiện Phúc
773 |tTạp chí Dược học |d2018|gtr. 32-36|i12
890|c1|a0|b0|d11
Không tìm thấy biểu ghi nào