DDC
| 617 |
Tác giả CN
| Dương, Đức Hùng |
Tác giả TT
| |
Nhan đề
| Đặc điểm các mảnh xương sọ bảo quản để ghép tự thân tại Ngân hàng Mô, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức / Dương Đức Hùng, Dương Công Nguyên, Trần Thị Hằng
|
Tóm tắt
| Nghiên cứu này nhằm nhận xét đặc điểm BN được bảo quản mô xương sọ và đánh giá tình hình thu nhận, xử lý, bảo quản và ghép lại mô xương sọ được bảo quản lạnh sâu tại Ngân hàng Mô, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 3/2018 đến tháng 3/2020. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, hồi cứu, xử lý số liệu bằng các thuật toán thống kê y học. Kết quả: mô xương sọ của 2412 BN từ 14 bệnh viện được bảo quản, nhóm tuổi 18-60 chiếm tỷ lệ cao nhất (78,6%), nam giới chiếm đa số (78,8%), chấn thương sọ não chiếm 91,4%, BN có 01 mảnh xương chiếm đa số 89,18%, 100% số mẫu vô trùng sau chiếu xạ, trong đó đã ghép lại 51,2%, tử vong 25,4%, chưa ghép 23,4%. Kết luận: BN phần lớn trong độ tuổi lao động, chủ yếu là nam giới, chấn thương sọ não là nguyên nhân; quy cách đóng gói và vận chuyển mô đảm bảo yêu cầu, mô xương sạch, vô trùng, đảm bảo cho ghép tự thân. |
Từ khóa tự do
| Bảo quản lạnh sâu |
Từ khóa tự do
| Mảnh mô xương sọ |
Từ khóa tự do
| Mở hộp sọ giải áp |
Từ khóa tự do
| Ngân hàng mô |
Tác giả(bs) CN
| Trần, Thị Hằng |
Tác giả(bs) CN
| Dương, Công Nguyên |
Nguồn trích
| Tạp chí Khoa học & Công nghệ Việt Nam 2024tr. 50-53
Số: 09B |
|
000
| 00000nab#a2200000ui#4500 |
---|
001 | 53685 |
---|
002 | 9 |
---|
004 | 1C433FE0-24A0-42B3-922C-862D3FED8683 |
---|
005 | 202412231528 |
---|
008 | 081223s VN| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
039 | |y20241223152817|ztainguyendientu |
---|
040 | |aACTVN |
---|
041 | |avie |
---|
044 | |avm |
---|
082 | |a617 |
---|
100 | 10|aDương, Đức Hùng |
---|
110 | |bBộ Khoa học và công nghệ |
---|
245 | |aĐặc điểm các mảnh xương sọ bảo quản để ghép tự thân tại Ngân hàng Mô, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức / |cDương Đức Hùng, Dương Công Nguyên, Trần Thị Hằng
|
---|
520 | |aNghiên cứu này nhằm nhận xét đặc điểm BN được bảo quản mô xương sọ và đánh giá tình hình thu nhận, xử lý, bảo quản và ghép lại mô xương sọ được bảo quản lạnh sâu tại Ngân hàng Mô, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 3/2018 đến tháng 3/2020. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, hồi cứu, xử lý số liệu bằng các thuật toán thống kê y học. Kết quả: mô xương sọ của 2412 BN từ 14 bệnh viện được bảo quản, nhóm tuổi 18-60 chiếm tỷ lệ cao nhất (78,6%), nam giới chiếm đa số (78,8%), chấn thương sọ não chiếm 91,4%, BN có 01 mảnh xương chiếm đa số 89,18%, 100% số mẫu vô trùng sau chiếu xạ, trong đó đã ghép lại 51,2%, tử vong 25,4%, chưa ghép 23,4%. Kết luận: BN phần lớn trong độ tuổi lao động, chủ yếu là nam giới, chấn thương sọ não là nguyên nhân; quy cách đóng gói và vận chuyển mô đảm bảo yêu cầu, mô xương sạch, vô trùng, đảm bảo cho ghép tự thân. |
---|
653 | |aBảo quản lạnh sâu |
---|
653 | |aMảnh mô xương sọ |
---|
653 | |aMở hộp sọ giải áp |
---|
653 | |aNgân hàng mô |
---|
700 | |aTrần, Thị Hằng |
---|
700 | |aDương, Công Nguyên |
---|
773 | 0 |tTạp chí Khoa học & Công nghệ Việt Nam |d2024|gtr. 50-53|x1859-4794|i09B |
---|
890 | |a0|b0|c0|d0 |
---|
| |
Không tìm thấy biểu ghi nào
Không có liên kết tài liệu số nào
|
|
|
|