DDC
| 628.44 |
Tác giả CN
| Bùi, Thị Thu Trang |
Tác giả TT
| |
Nhan đề
| Nghiên cứu thực trạng phát sinh và thu gom chất thải từ vỏ lon nhôm ở các hộ gia đình tại quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội / Bùi Thị Thu Trang, Hoàng Thị Huê, Nguyễn Thị Hồng Hạnh..[ và những người khác]
|
Tóm tắt
| Trình bày sử dụng phương pháp xác định hệ số phát sinh kết hợp với điều tra xã hội học và khảo sát thực địa để nghiên cứu thực trạng phát sinh, thu gom chất thải từ vỏ lon nhôm. Kết quả nghiên cứu cho thấy, vỏ lon nhôm chiếm khoảng 1% tổng lượng chất thải sinh hoạt của các hộ gia đình. Hệ số phát sinh chất thải vỏ lon nhôm là 0,0012 kg/người/ngày. Với dân số năm 2021 của quận Bắc Từ Liêm là 340.605 người, khối lượng chất thải vỏ lon nhôm là 408,726 kg/ngày. Quá trình điều tra khảo sát cho thấy, vấn đề chất thải vỏ lon nhôm vẫn chưa được quản lý và giải quyết triệt để, địa phương chưa có văn bản quy định cụ thể trong quản lý chất thải vỏ lon nhôm, kinh phí để tổ chức các hoạt động liên quan còn hạn chế. Hầu hết người dân đều nhận thức được trách nhiệm phân loại chất thải vỏ lon nhôm của hộ gia đình (80%) nhưng chưa thực hiện đầy đủ và triệt để. 77% số người được hỏi cho rằng việc thu gom chất thải rắn (CTR) sinh hoạt hiện nay đã đảm bảo vệ sinh môi trường. Tỷ lệ người dân cho rằng tái chế vỏ lon nhôm giúp bảo vệ môi trường chiếm 94%. Về việc sẵn sàng tham gia các hoạt động giảm thiểu chất thải vỏ lon nhôm tại địa phương, số người đồng ý tham gia chiếm 70%. Mức độ sẵn sàng mua các sản phẩm làm từ nhôm tái chế của người dân là 94%. |
Từ khóa tự do
| Vỏ lon nhôm. |
Từ khóa tự do
| Chất thải rắn sinh hoạt |
Từ khóa tự do
| Quận Bắc Từ Liêm |
Tác giả(bs) CN
| Nguyễn, Thị Hồng Hạnh |
Tác giả(bs) CN
| Hoàng, Thị Huê |
Nguồn trích
| Tạp chí Khoa học & Công nghệ Việt Nam 2024tr. 52-57
Số: 08B |
|
000
| 00000nab#a2200000ui#4500 |
---|
001 | 53668 |
---|
002 | 9 |
---|
004 | BB740CB0-E2C0-4D30-BBD5-F911BA235300 |
---|
005 | 202412231126 |
---|
008 | 081223s VN| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
039 | |y20241223112604|ztainguyendientu |
---|
040 | |aACTVN |
---|
041 | |avie |
---|
044 | |avm |
---|
082 | |a628.44 |
---|
100 | 10|aBùi, Thị Thu Trang |
---|
110 | |bBộ Khoa học và công nghệ |
---|
245 | |aNghiên cứu thực trạng phát sinh và thu gom chất thải từ vỏ lon nhôm ở các hộ gia đình tại quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội / |cBùi Thị Thu Trang, Hoàng Thị Huê, Nguyễn Thị Hồng Hạnh..[ và những người khác]
|
---|
520 | |aTrình bày sử dụng phương pháp xác định hệ số phát sinh kết hợp với điều tra xã hội học và khảo sát thực địa để nghiên cứu thực trạng phát sinh, thu gom chất thải từ vỏ lon nhôm. Kết quả nghiên cứu cho thấy, vỏ lon nhôm chiếm khoảng 1% tổng lượng chất thải sinh hoạt của các hộ gia đình. Hệ số phát sinh chất thải vỏ lon nhôm là 0,0012 kg/người/ngày. Với dân số năm 2021 của quận Bắc Từ Liêm là 340.605 người, khối lượng chất thải vỏ lon nhôm là 408,726 kg/ngày. Quá trình điều tra khảo sát cho thấy, vấn đề chất thải vỏ lon nhôm vẫn chưa được quản lý và giải quyết triệt để, địa phương chưa có văn bản quy định cụ thể trong quản lý chất thải vỏ lon nhôm, kinh phí để tổ chức các hoạt động liên quan còn hạn chế. Hầu hết người dân đều nhận thức được trách nhiệm phân loại chất thải vỏ lon nhôm của hộ gia đình (80%) nhưng chưa thực hiện đầy đủ và triệt để. 77% số người được hỏi cho rằng việc thu gom chất thải rắn (CTR) sinh hoạt hiện nay đã đảm bảo vệ sinh môi trường. Tỷ lệ người dân cho rằng tái chế vỏ lon nhôm giúp bảo vệ môi trường chiếm 94%. Về việc sẵn sàng tham gia các hoạt động giảm thiểu chất thải vỏ lon nhôm tại địa phương, số người đồng ý tham gia chiếm 70%. Mức độ sẵn sàng mua các sản phẩm làm từ nhôm tái chế của người dân là 94%. |
---|
653 | |aVỏ lon nhôm. |
---|
653 | |aChất thải rắn sinh hoạt |
---|
653 | |aQuận Bắc Từ Liêm |
---|
700 | |aNguyễn, Thị Hồng Hạnh |
---|
700 | |aHoàng, Thị Huê |
---|
773 | 0 |tTạp chí Khoa học & Công nghệ Việt Nam |d2024|gtr. 52-57|x1859-4794|i08B |
---|
890 | |a0|b0|c1|d0 |
---|
| |
Không tìm thấy biểu ghi nào
|
|
|
|