Dòng Nội dung
1
Điều chế và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở kiểm nghiệm gel dưỡng sáng da từ thân rễ Nghệ trắng (Curcuma aromatica Salisb.) : Đề án Thạc sĩ Kiểm nghiệm thuốc và độc chất; Mã ngành: 8720210 / Võ Ngọc Tố Trinh; Võ Thị Ngọc Mỹ hướng dẫn
Tp. Hồ Chí Minh : Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, 2024
96 tr. : hình ảnh ; 29 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 668
Việc nghiên cứu về các hoạt chất làm sáng da ngày càng nhiều nhưng chúng có hiệu quả thấp và kèm theo đó là hàng loạt các tác dụng phụ. Nhiều sản phẩm làm sáng da, ngăn ngừa nám đang sử dụng các hoạt chất là các chất ức chế enzym tyrosinase Tuy nhiên những hoạt chất ức chế enzym tyrosinase hiện nay như hydroquinon và arbutin lại có vấn đề về sự an toàn và tính hiệu quảCác sản phẩm làm trắng da, giảm thâm, nám hiệu quả và an toàn vẫn là mối quan tâm hàng đầu của các ngành công nghệ dược phẩm và mỹ phẩm. Do đó, việc tìm kiếm các sản phẩm làm sáng da, giảm thâm nám, đặc biệt là có nguồn gốc tự nhiên, an toàn và hiệu quả là vô cùng cần thiết. Vì vậy việc tiến hành nghiên cứu điều chế gel bôi da từ chiết xuất Nghệ trắng và xây dựng qui trình cơ sở để kiểm nghiệm gel thành phẩm nhằm hướng tới mục tiêu sản xuất sản phẩm gel dưỡng sáng da từ nguồn gốc dược liệu.
Số bản sách: (1) Tài liệu số: (1)
2
Định lượng hàm lượng polyphenol, flavonoid và khảo sát độc tính cấp của cao chiết từ cây Thồm lồm gai (Polygonum perfoliatum L.), thuộc họ rau Răm (Polygonaceae) : Đề án Thạc sĩ Kiểm nghiệm thuốc và độc chất; Mã ngành: 8720210 / Trần Thị Ngọc Hải; Võ Thị Ngọc Mỹ hướng dẫn
Tp. Hồ Chí Minh : Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, 2024
74 tr. : hình ảnh ; 29 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 615.7
Định lượng hàm lượng polyphenol, flavonoid và khảo sát độc tính cấp của cao chiết từ cây Thồm lồm gai (P. perfoliatum L.) nhằm mục đích đánh giá tiềm năng hoạt tính sinh học của cao chiết trong việc cải thiện sức khỏe và là cơ sở khoa học về tính an toàn, hiệu quả trên thực nghiệm, từ đó làm tiền đề cho những nghiên cứu sâu hơn.
Số bản sách: (1) Tài liệu số: (1)
3
Giải pháp nâng cao hiệu quả công việc cho đội ngũ cán bộ công nhân viên tại công ty TNHH MTV ô tô Trường Hải Gò Vấp - HCM : Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, chuyên ngành quản trị kinh doanh; mã ngành: 8340101 / Võ Thị Ngọc Mỹ, Phan Ngọc Thanh (hướng dẫn)
Tp. Hồ Chí Minh : Đại học Nguyễn Tất Thành, 2023
160tr. : bảng biểu, hình ảnh ; 29 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 658.3
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả công việc của đội ngũ cán bộ công nhân viên tại công ty TNHH MTV ô tô Trường Hải Gò Vấp - HCM và đưa ra các giải pháp hiệu quả công việc.
Số bản sách: (1) Tài liệu số: (1)
4
Khảo sát điều kiện nuôi cấy tối ưu của chủng vi nấm nội sinh phân lập từ cây Nghệ (Curcuma longa L.) : Báo cáo tổng kết đề tài NCKH dành cho CB-GV 2016-2017 / Võ Thị Ngọc Mỹ chủ nhiệm đề tài
Tp. Hồ Chí Minh : Đại học Nguyễn Tất Thành, 2017
29 tr. : Hình ảnh ; 29 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 641.338
Tổng quát về giá trị ứng dụng của cây Nghệ trong việc điều trị bệnh; Sàng lọc các chủng vi nấm nội sinh từ cây Nghệ (Curcuma longa L.) thuộc họ Gừng (Zingiberaceae) và khảo sát điều kiện nuôi cấy chủng vi nấm nội sinh A.tereus GL1-N...Từ đó, xác định được thành phần môi trường tối ưu và các điều kiện thích hợp cho chủng A.tereus GL1-N sản sinh hoạt chất biến dưỡng kháng Staphylococcus aureus và MRSA tốt nhất.
Số bản sách: (4) Tài liệu số: (1)
5
Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn từ dịch nuôi cấy của chủng vi Nấm nội sinh Aspergillus Terreus – RTN3 / Võ Thị Ngọc Mỹ, Nguyễn Văn Thanh // Tạp chí Dược học . - 2018. - tr. 54-58. - ISSN:



Ký hiệu phân loại (DDC): 615
The strain Aspervillus terreus - RTN3 as endophytic fungus was isolated from its partly symbiotic host plant Alpinia chinensis Rosc. For evaluation of the productivity of antibacterial compounds, the fungus was articially cultured in the presence of Stapyloccus aureus and MRSA. The crude extracts from the fungal culture proved potential metabolic effects against Stapyloccus aureus and MRSA. Further, 3 compounds of antibacterial property against S. aureus and MRSA were detected by TLC and diffusion method. Quantitatively, from 1.7 g of crude extract, column chromatography yielded 3 fractions containing antimicrobial constituents (6; 7; 8’ – amounting to 53 mg, 151 mg and 520 mg, respectively), showing remarkable antibacterial activity (MIC values of 64; 16, 32 μg/ml, respectively).
Số bản sách: (0) Tài liệu số: (1)