Dòng
|
Nội dung
|
1
|
Khảo sát hoạt tính kháng Candida spp. của cao Trầu riêng rẽ và phối hợp với miconazol / Lê Văn Kim Anh, Phạm Bền Chí // Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Nguyễn Tất Thành . - 2020. - tr. 58-63. - ISSN: 2615-9015
Tp. Hồ Chí Minh : Đại học Nguyễn Tất Thành, 2020 6 tr. Ký hiệu phân loại (DDC): 615 Hiện nay, tỉ lệ Candida spp. đề kháng với miconazol ngày càng cao. Để đạt được hiệu quả điều trị, cần tăng liều hoặc tăng số lần dùng của miconazol trong ngày, tuy nhiên lại gây nhiều tác dụng phụ trên gan, thận. Do đó, xu thế phát triển hiện nay là sử dụng dược liệu dạng riêng rẽ hoặc phối hợp với các thuốc hóa dược nhằm cải thiện vấn đề này. Đề tài này được thực hiện nhằm chứng minh hiệu quả phối hợp của cao lá Trầu (Piper betle L. Piperaceae) với miconazol trên các chủng Candida spp. Lá Trầu được nghiên cứu qui trình chiết xuất và tinh chế với các dung môi rẻ, thân thiện (cồn, nước). Bằng phương pháp khuếch tán giếng, vi pha loãng trong môi trường MHA bổ sung glucose 2 % theo hình bàn cờ, cao Trầu tinh chế kháng C. albicans ATCC 10231 và các chủng phân lập từ mẫu bệnh phẩm (C. albicans 01, C. krusei 8TX, C. tropicalis 58) với MIC là 2000 µg/mL. Phối hợp cao Trầu tinh chế và miconazol cho tương tác cộng lực trên 2 chủng C. albicans, và tác động riêng rẽ trên 2 chủng còn lại. Số bản sách:
(0)
Tài liệu số:
(1)
|
2
|
Xây dựng qui trình định lượng hydroxychavicol trong cao Trầu không (piper betle L. piperaceae) bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao / Phan Thị Thanh Thủy, Nguyễn Đinh Nga // Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Nguyễn Tất Thành . - 2022. - tr. 45-54. - ISSN: 2615-9015
Tp. Hồ Chí Minh : Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, 2022 10 tr. Ký hiệu phân loại (DDC): 615.321 Dịch chiết Trầu không đã được chứng minh có khả năng kháng nấm da và kháng khuẩn rất tốt. Thành phần chính có hoạt tính trong dịch chiết là hydroxychvicol. Hydroxychavicol trong cao trầu không (Piper betle L. Piperaceae) được định lượng bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao sử dụng cột C18 (5 µm x 2,1 mm x 250 mm) để chạy với pha động là acetonitril: orthophosphoric acid 0,05 % (30 : 70), tốc độ dòng 0,5 mL/min, thể tích tiêm mẫu 2 µL. Kết quả thẩm định theo hướng dẫn của ICH cho thấy quy trình có độ đặc hiệu cao, đạt độ tuyến tính, đạt độ lặp lại với RSD = 1,12 %, đạt độ đúng với tỉ lệ hồi phục 96 %. Quy trình đã cung cấp các thông số nhằm góp phần xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cao Trầu không của Việt Nam. Nghiên cứu đã sử dụng quy trình trên để đánh giá hàm lượng hydroxycavicol trong cao chiết nước phân đoạn dicloromethan của Trầu không cho thấy hàm lượng hydroxychavicol khoảng 85 %. Số bản sách:
(0)
Tài liệu số:
(1)
|
|
|
|
|