Dòng
|
Nội dung
|
1
|
Bộc lộ protein sửa chữa ghép cặp sai ADN ở bệnh nhân ung thư dạ dày điều trị hóa chất bổ trợ phác đồ xelox / Lê Thị Thu Nga, Lê Thị Thanh Xuân, [...và những người khác] // Tạp chí Nghiên cứu Y học . - 2021. - tr. 93-100. - ISSN: 2354-080X
Ký hiệu phân loại (DDC): 616 Trình bày về sự thiếu hụt protein sửa chữa ghép cặp sai ADN (MMRP) (gồm MLH1, PMS2, MSH2, MSH6) gây ra sự mất ổn định vi vệ tinh (MSI-H), một trong những yếu tố tiên lượng quan trọng đang được nghiên cứu trong ung thư dạ dày. Ở Việt Nam chưa có nghiên cứu đầy đủ với thời gian theo dõi kéo dài. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này để xác định tỷ lệ bộc lộ MMRP; mối liên quan giữa bộc lộ MMRP với đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học, thời gian sống thêm. 67 bệnh nhân ung thư biểu mô dạ dày giai đoạn pT3, N (+), M0 điều trị phẫu thuật và hóa chất bổ trợ phác đồ XELOX; được nhuộm hóa mô miễn dịch để xác định tình trạng MMRP. Không bộc lộ ít nhất một protein bất kỳ được xem là thiếu hụt protein sửa chữa ghép cặp sai ADN (dMMR). Tỷ lệ dMMR là 14,9% và liên quan đến giới nữ, nhóm tuổi ≤ 60, Không có mối liên quan giữa MMRP với vị trí u, kích thước u, giai đoạn di căn hạch, thể mô bệnh học. Nhóm bệnh nhân có dMMR cải thiện rõ rệt sống thêm không bệnh (p = 0,039) và có xu hướng cải thiện sống thêm toàn bộ (p = 0,073) so với nhóm bộc lộ MMRP (pMMR). Số bản sách:
(0)
Tài liệu số:
(1)
|
2
|
|
3
|
|
4
|
Đáp ứng điều trị ung thư dạ dày tân bổ trợ bằng phác đồ FLOT / Trịnh Lê Huy, Nguyễn Thị Vượng, [...và những người khác] // Tạp chí Nghiên cứu Y học . - 2021. - tr. 72-83. - ISSN: 2354-080X
Ký hiệu phân loại (DDC): 615 Trình bày về mục tiêu của nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm mô bệnh học và nội soi của ung thư dạ dày giai đoạn tiến triểntại chỗ tại vùng còn khả năng phẫu thuật và đánh giá đáp ứng điều trị tân bổ trợ ung thư dạ dày bằng phác đồFLOT tại Bệnh viện đại học Y Hà Nội. Nghiên cứu mô tả được thực hiện trên 29 bệnh nhân ung thư dạ dày giaiđoạn tiến triển tại chỗ tại vùng còn khả năng phẫu thuật được điều trị hóa chất tân bổ trợ bằng phác đồ FLOT tạiKhoa Ung bướu và Chăm sóc giảm nhẹ - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 08/2018 đến tháng 06/2021. Trungvị tuổi là 60 (30-72). Tỉ lệ nam/nữ là 3,14/1. Toàn trạng ECOG 0,1 chiếm 96,6%. Lí do vào viện chính là đau bụngthượng vị chiếm 69%, tỉ lệ các triệu chứng cơ năng đau bụng chiếm 82,8%; đi ngoài phân đen chiếm 17,2%; Nônbuồn nôn chiếm 34,5%; Vị trí u hay gặp là hang môn vị là 55,2%, theo sau là tâm vị chiếm 31%. Thể loét là thểhay gặp nhất chiếm 41%, thể hỗn hợp loét sùi chiếm 38%. 100% bệnh nhân ở cT3-4; 96,6% có hạch di căn. Tỉ lệbệnh nhân có cải thiện các triệu chứng lâm sàng là 96,6%; được phẫu thuật là 82,6%, không có bệnh nhân nàotiến triển trong thời gian điều trị. Có 1 bệnh nhân tử vong do biến chứng phẫu thuật. Về mô bệnh học, tỉ lệ đápứng hoàn toàn, đáp ứng một phần và giữ nguyên lần lượt là 10,3%; 51,7% và 38%; Tỉ lệ diện cắt R0 đạt 91,7% Số bản sách:
(0)
Tài liệu số:
(1)
|
5
|
|
|
|
|
|