Dòng Nội dung
1
Bào chế hỗn dịch uống Paracetamol 150 mg/5ml : Báo cáo tổng kết đề tài chương trình Sinh viên NCKH năm 2020 / Hoàng Thị Ngọc Oanh ; Nguyễn Thị Kim Liên [Hướng dẫn]
Tp. Hồ Chí Minh : Đại học Nguyễn Tất Thành, 2020
50 tr. : Hình ảnh, sơ đồ ; 30 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 615.1
Xây dựng công thức và quy trình bào chế hốn dịch uống Paracetamol 150mg/5ml. Từ đó, đánh giá được một số chỉ tiêu chất lượng, bước đầu xây dựng được tiêu chuẩn hỗn dịch uống Paracetamol 150 mg/5ml.
Số bản sách: (1) Tài liệu số: (1)
2
Bào chế hỗn dịch uống Paracetamol 150 mg/5ml : Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học / Hoàng Thị Ngọc Oanh ; Nguyễn Thị Kim Liên [Hướng dẫn]
Tp. Hồ Chí Minh : Đại học Nguyễn Tất Thành, 2020
49 tr. : Hình ảnh, sơ đồ ; 30 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 615.1
Xây dựng công thức và quy trình bào chế hốn dịch uống Paracetamol 150mg/5ml. Từ đó, đánh giá được một số chỉ tiêu chất lượng, bước đầu xây dựng được tiêu chuẩn hỗn dịch uống Paracetamol 150 mg/5ml.
Số bản sách: (1) Tài liệu số: (0)
3
Định lượng đồng thời các hợp chất axit ascorbic, acetaminophen, phenylephrin HCl, guaifenesin, dextromethorphan HBr trong thuốc viên bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao / Nguyễn Thị Thu Thảo, Mai Thanh Nhàn // Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Nguyễn Tất Thành . - 2024. - tr. 17-29. - ISSN: 2615-9015


13 tr.
Ký hiệu phân loại (DDC): 543.6
Nghiên cứu thực hiện với hai mục tiêu: xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời axit ascorbic, acetaminophen, phenylephrin HCl, guaifenesin, dextromethorphan HBr ở dạng thuốc viên bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), và ứng dụng quy trình đã thẩm định để định lượng một số mẫu trên thị trường có chứa các hợp chất trên. Việc phân tách sắc ký được thực hiện trên cột pha đảo C18 (250 mm × 4,6 mm, 5 μm), dùng kiểu rửa giải gradient với pha động A (đệm photphat pH = 3,0) và pha động B (acetonitril). Kết quả nghiên cứu thu được khoảng nồng độ tuyến tính lần lượt axit ascorbic, phenylephrin HCl, cetaminophen, guaifenesin và dextromethorphan HBr là (8-56, 16-104, 40-240, 16-80 và 24-146) g∙mL−1. Độ đúng phương pháp được xác định bằng tỷ lệ phục hồi trong khoảng (98,80-101,27) %. Độ lặp lại có phần trăm độ lệch chuẩn tương đối (% RSD) là 0,64 % (< 2,0 %). Phương pháp đề xuất có thể áp dụng để định lượng sáu loại thuốc viên đang lưu hành trên thị trường, và cả sáu mẫu thuốc đều đạt hàm lượng theo quy định Dược điển Việt Nam V.
Số bản sách: (0) Tài liệu số: (1)