Dòng Nội dung
1
Đánh giá khả năng loại bỏ kháng sinh Sulfamethoxazole trong nước bằng Graphene Oxide dạng khử : Báo cáo tổng kết đề tài chương trình Sinh viên NCKH năm 2020 / Trang Thị Kiều Như ; Lê Thị Hồng Diệp hướng dẫn
Tp. Hồ Chí Minh : Đại học Nguyễn Tất Thành, 2020
20 tr. : Biểu đồ ; 29 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 363.7
Tổng hợp graphene oxide dạng khử. Đánh giá cấu trúc của vật liệu. Đánh giá khả năng loại bỏ kháng sinh trong nước bằng vật liệu graphene oxide dạng khử
Số bản sách: (1) Tài liệu số: (0)
2
Đánh giá khả năng loại bỏ kháng sinh Sulfamethoxazole trong nước bằng Graphene Oxide dạng khử : Khóa luận tốt nghiệp / Trang Thị Kiều Như ; Lê Thị Hồng Diệp hướng dẫn
Tp. Hồ Chí Minh : Đại học Nguyễn Tất Thành, 2020
44 tr. : Biểu đồ;30 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 363.7
Tổng hợp graphene oxide dạng khử. Đánh giá cấu trúc của vật liệu. Đánh giá khả năng loại bỏ kháng sinh trong nước bằng vật liệu graphene oxide dạng khử
Số bản sách: (1) Tài liệu số: (1)
3
Enhanced adsorption of methylene blue onto graphene oxide-doped XFe2O4 (X = Co, Mn, Ni) nanocomposites: kinetic, isothermal, thermodynamic and recyclability studies / Bach Long Giang, Tran Van Thuan, Trinh Duy Nguyen, Pham Van Thinh, Do Sy Trung // Research on Chemical Intermediates. - . - Vol. 44 (2018), P.1661-1687. - ISSN:

Switzerland : Springer Nature Switzerland AG, 2018
29 p.
Ký hiệu phân loại (DDC): 542
The nanocomposites XFe2O4/GO with various metal sites (X = Co, Mn, and Ni) were successfully synthesized via the polymerized complex method. The XFe2O4/GO family was characterized using X-Ray diffraction analysis, scanning electron microscopy (SEM), and a vibrating sample magnetometer. We also investigated the effect of three fundamental parameters (initial concentration, dosage, and pH) on the removal of methylene blue using the response surface methodology. A high F value, very low P value (< 0.00001), a non-significant lack of fit, and the determination coefficient (R 2 > 0.95) demonstrated a strong correlation between experimental and predicted values of the responses. The predicted optimal conditions for maximum removal efficiency were easily determined to adhere to the following trend for actual test experiments: MnFe2O4/GO (60.1%) < CoFe2O4/GO (80.3%) < NiFe2O4/GO (87.7%). Moreover, the adsorption behavior was well-described by the Langmuir isotherm and a pseudo-second-order kinetic model. The maximum capacity for adsorption of methylene blue onto XFe2O4/GO was found from 42.2 to 80.6 mg/g. Moreover, the XFe2O4/GO could be regenerated for several cycles without a considerable decrease in removal yield, suggesting that this highly promising XFe2O4/GO could be applied as an efficient and novel adsorbent.
Số bản sách: (0) Tài liệu số: (1)