Dòng Nội dung
1
Ảnh hưởng của nồng độ Citric Acid kết hợp loại bao bì đến hiệu quả bảo quản củ tỏi Phan Rang : Khóa luận tốt nghiệp / Đặng Thế Quốc Bảo; Nguyễn Thị Nhã (Hướng dẫn)
Tp. Hồ Chí Minh : Đại học Nguyễn Tất Thành, 2022
44 tr. : Bảng biểu, hình ảnh ; 29 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 664.028
Xác định được nồng độ citric acid và loại bao bì có thời gian bảo quản củ tỏi Phan Rang dài nhất, ít thay đổi chất lượng nhất.
Số bản sách: (1) Tài liệu số: (1)
2
Công nghệ bảo quản và chế biến rau quả / Lê Văn Tán chủ biên, Nguyễn Thị Hiền, Hoàng Thị Lệ Bằng, Quản Lê Hà
Hà Nội : Khoa học và Kỹ thuật, 2008
489 tr. : minh hoạ ; 24 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 664.8
Trình bày về nguyên liệu rau quả, cách bảo quản rau quả tươi và công nghệ chế biến rau quả
Số bản sách: (1) Tài liệu số: (0)
3
Công nghệ tế bào gốc / Phan Kim Ngọc chủ biên, Phạm Văn Phúc, Trương Định
Hà Nội : Giáo dục Việt Nam, 2009
538 tr. : hình vẽ ; 27 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 616
Giới thiệu về lịch sử phát hiện tế bào gốc và những đặc tính sinh học, tăng sinh, tiềm năng của tế bào gốc phôi, tế bào gốc trưởng thành. Liệu pháp tế bào gốc. Bảo quản tế bào gốc. Đạo lí trong nghiên cứu và ứng dụng tế bào gốc
Số bản sách: (0) Tài liệu số: (1)
4
Khảo sát ảnh hưởng của điều kiện gia nhiệt, nồng độ chlorin tới chất lượng và thời gian bảo quản Thanh Long ruột trắng ở nhiệt độ lạnh : Báo cáo tổng kết đề tài chương trình sinh viên NCKH năm 2016 / Ngô Mỵ Huyền chủ nhiệm đề tài ; Lê Quốc Tuấn hướng dẫn
Tp. Hồ Chí Minh : Đại học Nguyễn Tất Thành, 2016
54 tr. : minh họa ; 29 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 664.804
Đề tài tổng quan giới thiệu về Thanh Long và chất Chlorin, sau đó khảo sát điều kiện làm ảnh hưởng đến chất lượng của Thanh Long khi bảo quản ở điều kiện lạnh (cố định nhiệt độ tâm sản phẩm 46-47°C) và khảo sát thời gian bảo quản Thanh Long bằng phương pháp xử lý chlorin. Từ đó phân tích, thống kê và kết luận
Số bản sách: (4) Tài liệu số: (0)
5
Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ sáp ong, sáp cọ và carboxymethyl cellulose đến đặc tính hóa lý của chế phẩm tạo màng và khả năng bảo quản quả chanh leo tím / Nguyễn Sáng, Phạm Anh Tuấn, Lê Hà Hải..[ và những người khác] // Tạp chí Khoa học & Công nghệ Việt Nam . - 2024. - tr. 60-69. - ISSN: 1859-4794



Ký hiệu phân loại (DDC): 628.4
Nghiên cứu nhằm khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ các thành phần chính tạo chế phẩm phủ màng (MW-CMC) từ 3 nguyên liệu: sáp ong (1, 1,5, 2, 2,5, 3%), sáp cọ (0,3, 0,6, 0,9, 1,2, 1,5%) và nano carboxymethyl (0,4, 0,6, 0,8, 1,0, 1,2%) đến đặc tính hóa lý của chế phẩm và khả năng bảo quản quả chanh leo tím trồng tại tỉnh Sơn La ở nhiệt độ 5±1oC, độ ẩm RH 90±2% trong 48 ngày. Kết quả xác định tỷ lệ thành phần phù hợp của sáp ong trong khoảng 1,5-2,5%, sáp cọ 0,6-1,2% và carboxymethyl 0,4-0,8%. Đặc tính hóa lý của chế phẩm MW-CMC ổn định với pH 7,8-8,2, độ nhớt 10,31-61,59 cp, điện thế zeta tối thiểu |ζ|>54,1 mV, kích thước hạt khoảng 9,2-11,8 µm và mật độ hạt 2,9-3,2 triệu hạt/ml. Kết quả khảo sát và thử nghiệm bảo quản quả chanh leo tím cho thấy: Cường độ hô hấp đạt đỉnh 14,12-23,08 ml CO2/kg.h vào ngày 15 đến ngày 18, tương ứng cường độ sản sinh khí ethylene 191,25-205,67 µl C2H4/kg.h; tỷ lệ hao hụt khối lượng 1,92-3,42%; chất lượng cảm quan được duy trì đến ngày thứ 48 đạt 17,42 điểm.
Số bản sách: (0) Tài liệu số: (1)