Dòng Nội dung
1
Bệnh lý và phẫu thuật hàm mặt. Sách dùng cho sinh viên Răng Hàm Mặt / Lê Văn Sơn chủ biên, Trương Mạnh Dũng, Trần Minh Thịnh...T.1 :
Hà Nội : Giáo dục, 2021
387 tr. : minh hoạ ; 27 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 617.522
Trình bày kiến thức cơ bản về giải phẫu mô tả vùng hàm mặt, chấn thương vùng hàm mặt, dị tật bẩm sinh và tạo hình vùng hàm mặt, bệnh lý tuyến nước bọt và u lành tính vùng hàm mặt, phẫu thuật chỉnh hình xương hàm mặt
Số bản sách: (3) Tài liệu số: (0)
2
Bệnh lý và phẫu thuật hàm mặt. Sách dùng cho sinh viên Răng Hàm Mặt / Lê Văn Sơn chủ biên, Trương Mạnh Dũng, Trần Minh Thịnh...T.2 :
Hà Nội : Giáo dục, 2022
339 tr. : minh hoạ ; 27 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 617.522
Trình bày kiến thức cơ bản về nang vùng hàm mặt, ung thư miệng, viêm nhiễm răng miệng hàm mặt, bệnh lý khớp thái dương hàm và bệnh niêm mạc miệng
Số bản sách: (3) Tài liệu số: (0)
3
Giá trị của cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán tắc ruột non / Nguyễn Hoa Huệ, Nguyễn Duy Hùng, Dư Đức Thiện // Tạp chí Nghiên cứu Y học . - 2020. - tr. 107-116. - ISSN: 2354-080X



Ký hiệu phân loại (DDC): 617.6
Nghiên cứu đánh giá giá trị của cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán tắc ruột non, mô tả cắt ngang trên 62 bệnh nhân chẩn đoán tắc ruột trên chụp cắt lớp vi tính dãy có tiêm thuốc cán quang và được phẫu thuật và chẩn đoán tắc ruột non tại Bệnh viện Việt Đức
Số bản sách: (0) Tài liệu số: (1)
4
Giá trị của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán chấn thương ruột non và mạc treo / Phạm Thị Thuỳ Linh, Nguyễn Duy Hùng, Nguyễn Đình Tuấn // Tạp chí Nghiên cứu Y học . - 2020. - tr. 95-104. - ISSN: 2354-080X



Ký hiệu phân loại (DDC): 617.6
Trình bày về việc từ tháng 06/2019 đến 03/2020, 41 bệnh nhân với lâm sàng nghi ngờ chấn thương ruột non và mạc treo, được chụp cắt lớp vi tính (CLVT) 16 dãy và phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức được đưa vào nghiên cứu. Các dấu hiệu hình ảnh trên CLVT được mô tả, đối chiếu phẫu thuật (PT), từ đó đánh giá giá trị của CLVT trong chẩn đoán chấn thương ruột non và mạc treo, vai trò của CLVT với chỉ định PT. Độ đặc hiệu của dấu hiệu mất liên tục thành ruột, thoát thuốc mạch mạc treo, thành ruột ngấm thuốc không đều, tụ máu thành ruột có giá trị lần lượt là 100%, 96,2%, 100% và 100%. Độ nhạy của dấu hiệu khí tự do ổ bụng là cao nhất 83,3%. Ba yếu tố liên quan với điều trị PT: mất liên tục thành ruột [tỷ suất chênh (OR) = 10; p = 0,017]; khí tự do [tỷ suất chênh (OR) = 8,75; p = 0,003]; dày thành ruột khu trú [tỷ suất chênh (OR) = 9,643; p = 0,0016]. CLVT có độ nhạy và độ đặc hiệu cao trong chẩn đoán chấn thương ruột non và mạc treo. Dấu hiệu mất liên tục thành ruột, khí tự do ổ bụng và dày thành ruột khu trú là những dấu hiệu gợi ý quan trọng đối với chỉ định PT cấp cứu.
Số bản sách: (0) Tài liệu số: (1)
5
Hamilton Bailey's demonstrations of physical signs in clinical surgery / Hamilton Bailey, J. S. P. Lumley, Anil K. D'Cruz, Jamal J. Hoballah, Carol E. H. Scott-Conner
Boca Raton : CRC Press/Taylor & Francis Group, 2016
692 pages : 90 illustrations
Ký hiệu phân loại (DDC): 617.0754
Provides information on surgical diagnosis. This book shows how careful history-taking and the elicitation of physical signs remain of fundamental importance in surgical diagnosis. It contains over 900 illustrations, and gives a guide to the interpretation of physical signs in each of the areas of the body.
Số bản sách: (0) Tài liệu số: (1)