Dòng
|
Nội dung
|
1
|
Bệnh học các khối u /Lê Đình Roanh, Nguyễn Văn Chủ Hà Nội :Y học,2008 311 tr. ;27 cm. Ký hiệu phân loại (DDC): 616.99 Đại cương về u; dịch tễ học của ung thư; hình thái học và cơ sở phân tử của ung thư; sinh học phát triển u; các tác nhân sinh ung thư và sự tương tác tế bào của chúng cũng như phản ứng của túc chủ chống lại u - miễn dịch u... Số bản sách:
(3)
Tài liệu số:
(0)
|
2
|
|
3
|
Bệnh học viêm và các bệnh nhiễm khuẩn /Lê Đình Roanh, Nguyễn Văn Chủ Hà Nội :Y học,2009 211 tr. ;27 cm. + Ký hiệu phân loại (DDC): 616.9 Trình bày kiến thức đại cương về những dấu hiệu lâm sàng viêm, viêm cấp, viêm mạn tính, những biểu hiện toàn thân của viêm; sửa chữa những mô tổn thương, sự phát triển của tế bào, chu kì tế bào và việc điều hoà tăng sinh tế bào; Giới thiệu các bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nấm, nhiễm động vật đơn bào và bệnh giun sán. Số bản sách:
(100)
Tài liệu số:
(0)
|
4
|
|
5
|
Nghiên cứu liên quan giữa di căn hạch với một số yếu tố mô bệnh học của ung thư hắc tố da / Vũ Thanh Phương, Nguyễn Văn Chủ // Tạp chí Nghiên cứu Y học . - 2021. - tr. 1-13. - ISSN: 2354-080X
Ký hiệu phân loại (DDC): 616 Trình bày về ung thư hắc tố da là bệnh lý rất ác tính, tiến triển nhanh, di căn sớm, kết quả sống thêm sau điều trị thấp. Chúng tôi chọn đề tài này vì Việt Nam chưa có nghiên cứu. Mục tiêu là nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và liên quan giữa di căn hạch với một số yếu tố mô bệnh học của ung thư hắc tố da tại viện K. 60 bệnh nhân ung thư huyết tố da giai đoạn II, III được điều trị tại viện K. Thiết kế mô tả hồi cứu và tiến cứu. Hay gặp tuổi 40 - 70, nữ/nam 1,2. Xuất hiện nhiều chi dưới 70%, u màu đen 65%, nốt ruồi to 38,3%, thể lan tràn nông 73,3%, di căn hạch 28,3%, bề dày u > 2 mm 86,7%, loét 23,3%, Clark IV,V 78,4%. Giai đoạn phát triển thẳng 90%, xâm nhập mạch 18.3%, vệ tinh 31.7%. nhóm thưa thớt lympho xâm nhập 61,1%. Di căn hạch thể nốt 75%. Di căn hạch nhóm T3, T4 cao hơn T1, T2, 34% so với 7,7%, nhóm có loét cao hơn nhóm không loét, 42,8% so với 23,9%, ở Clark IV - V cao hơn Clark I - II - III, 34% so với 7,7%, nhóm có giai đoạn phát triển thẳng đứng cao hơn nhóm không có thẳng đứng, 31,5% so với 0%, nhóm có xâm nhập mạch cao hơn nhóm không có, 90,9% so với 14,3%, nhóm có nhân vệ tinh cao hơn nhóm không có, 47,4% so với 19,5%. Di căn hạch 0% nhóm lympho bào xâm nhập dày đặc, 20% nhóm thưa thớt, 52,6% nhóm không có. Kết luận thường gặp ở tuổi 40 - 70, nữ/nam 1,2, bệnh hay gặp chi dưới, màu đen, nốt ruồi to, thể lan tràn nông, bề dày u > 2 mm, Clark IV, V, có giai đoạn phát triển thẳng đứng, di căn hạch thể nốt, nhóm thưa thớt lympho bào xâm nhập, u có loét 23,3%, di căn hạch 28,3%, xâm nhập mạch 18,3%, nhân vệ tinh 31,7%. Di căn hạch tăng khi độ dầy u tăng, loét u, Clark tăng, có giai đoạn phát triển, có xâm nhập mạch, có nhân vệ tinh và lympho xâm nhập u giảm. Số bản sách:
(0)
Tài liệu số:
(1)
|
|
|
|
|