Dòng Nội dung
1
Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính đa dãy của bệnh nhân chảy máu não do dị dạng động tĩnh mạch não tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp / Phan Xuân Cường, Nguyễn Văn Long, Vương Đức Nam, Lưu Văn Quý // Tạp chí Khoa học Sức khoẻ. - 2023. - tr. 67-73. - ISSN: 2815-6293



Ký hiệu phân loại (DDC): 616
Mục tiêu: Phân tích hình ảnh dị dạng động tĩnh mạch não có chảy máu não trên chụp CLVT đa dãy. Phương pháp: Mô tả cắt ngang 23 bệnh nhân được chẩn đoán dị dạng động tĩnh mạch não trên máy CLVT đa dãy tại khoa Chẩn đoán hình ảnh bệnh viện Việt Tiệp từ 01/2021 đến 10/2022. Kết quả: tuổi hay gặp nhất là từ >60. Nam / nữ = 2.2/1. Xuất huyết nhu mô não, tỷ lệ 73.3%, xuất huyết thùy 87%, xuất huyết trong sâu 13.0%. Vị trí ổ dị dạng mạch máu chủ yếu ở trên lều 91.3%. Ổ dị dạng kích thước nhỏ 78.3%. Ổ dị dạng được nuôi bởi các nhánh của động mạch não giữa chiếm 56.5%. Đa số ổ dị dạng được cấp máu bởi nhiều nhánh nuôi chiếm tỷ lệ 52.2%. Đa số ổ dị dạng được dẫn lưu bởi tĩnh mạch dẫn lưu nông 47.8%. Kết luận: Chụp CLVT đa dãy cho phép chẩn đoán và đưa ra chiến lược điều trị dị dạng thông động tĩnh mạch não.
Số bản sách: (0) Tài liệu số: (1)
2
Giáo trình văn học Việt Nam hiện đại.Nguyễn Văn Long ... [và những người khác]Tập 2,Từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 /
H. :Đại học Sư phạm,2013
390 tr. ;24 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 895.922 34
Cung cấp những kiến thức cơ bản, có hệ thống về diện mạo, đặc điểm và những thành tựu tiêu biểu của hai giai đoạn văn học: 1945-1975 và từ sau 1975
Số bản sách: (1) Tài liệu số: (0)
3
Khảo sát điều kiện phản ứng polymerase spiral reaction cho việc chuẩn đoán nhanh vi khuẩn Staphylococcus Aureus trong thực phẩm : Khóa luận tốt nghiệp / Nguyễn Văn Long; Vũ Quang Hiếu (hướng dẫn)
Tp. Hồ Chí Minh : Đại học Nguyễn Tất Thành, 2023
54 tr. : hình ảnh;sơ đồ; bảng ; 29 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 664.028
Khảo sát các điều kiện tối ưu phương pháp PSR cho việc phát hiện nhanh vi khuẩn Staphylococcus aureus trong thực phẩm. Chứng minh các ưu điểm của phương pháp PSR so với các phương pháp truyền thống, qua đó trở thành tiền đề cho các nghiên cứu sau này về phát triển phương pháp PSR trong việc chuẩn đoán các vi khuẩn trong thực phẩm.
Số bản sách: (1) Tài liệu số: (0)
4
Kỹ thuật bào chế và sinh dược học các dạng thuốc :Sách dùng đào tạo dược sĩ đại học (mã số: Đ20 Z04).Võ Xuân Minh, ...[và những nguời khác]Tập 2 /
Hà Nội :Y học,2008
251 tr. ;27 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 615.191
Trình bày những kiến thức cơ bản về thành phần cấu tạo, thiết kế công thức, kỹ thuật sản xuất, ... của các loại thuốc phun mù, thuốc mỡ, các dạng thuốc đặt, thuốc bột - cốm, thuốc viên, thuốc nang. Hệ tiểu phân và Liposome, các tuơng kỵ trong bào chế.
Số bản sách: (40) Tài liệu số: (0)
5
Kỹ thuật bào chế và sinh dược học các dạng thuốc. Sách dùng đào tạo dược sĩ đại học (mã số: Đ20 Z04) / Võ Xuân Minh, ...[và những người khác]Tập 2 :
Hà Nội : Y học, 2004
275 tr.
Ký hiệu phân loại (DDC): 615.191
Trình bày ưu nhược điểm, phân loại, thành phần cấu tạo, phương pháp sản xuất, các giai đoạn kỹ thuật, nguyên tắc kiểm tra chất lượng trong sản xuất thuốc phun mù, thuốc mỡ, thuốc bột cốm, thuốc viên, thuốc nang, hệ tiểu phân và Liposome, tương kỵ trong bào chế
Số bản sách: (0) Tài liệu số: (1)