Dòng
|
Nội dung
|
1
|
|
2
|
|
3
|
Cơ sở sinh học phân tử / Lê Duy Thành (ch.b.), Đỗ Lê Thăng, Đinh Đoàn Long, Trần Thị Hồng Hà Nội : Giáo dục, 2014 331 tr. : hình vẽ, bảng ; 24 cm. Ký hiệu phân loại (DDC): 572.8 Giới thiệu những kiến thức cơ bản về sinh học phân tử, các loại tế bào và các đại phân tử. Cấu trúc, chức năng và phương pháp phân tích protein. Cấu trúc và động thái của ADN. Kỹ thuật thao tác trên ADN. Mã di truyền, biểu hiện của gen và điều hoà sự hữu hiệu của gen Số bản sách:
(1)
Tài liệu số:
(0)
|
4
|
Giáo trình ký sinh trùng y học / Nhữ Thị Hoa chủ biên, Trần Thị Hồng, Ngô Hùng Dũng... Hà Nội : Khoa học và Kỹ thuật, 2013 416 tr. : minh hoạ ; 27 cm. Ký hiệu phân loại (DDC): 616.96 Giới thiệu những vấn đề đại cương cơ bản về kí sinh trùng. Nghiên cứu hình dạng, đặc tính sinh học, dịch tễ học, chẩn đoán và điều trị đối với các loại kí sinh trùng gây bệnh trên cơ thể người: đơn bào, giun, sán, côn trùng, vi nấm học. Trình bày một số chuyên đề về kí sinh trùng Số bản sách:
(0)
Tài liệu số:
(1)
|
5
|
Kiến thức, thái độ, thực hành phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ ở học sinh trường trung học phổ thông Hoài Đức A, thành phố Hà Nội, năm 2021 / Nguyễn Thị Thảo Ngân, Trần Thị Hồng // Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển : Journal of Health and Development Studies- JHDS . - 2022. - tr. 68-74. - ISSN: 2588-1442
Ký hiệu phân loại (DDC): 615 Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ ở học sinh trường THPT Hoài Đức A, thành phố Hà Nội, năm 2021.Mô tả cắt ngang. Nghiên cứu khảo sát trực tuyến 694 học sinh thuộc 18 lớp của trường THPT Hoài Đức A thông qua bộ câu hỏi được thiết kế trên phần mềm Google Forms từ tháng 4/2021 đến tháng 12/2021. Chọn 18 điều tra viên là 18 giáo viên chủ nhiệm của các lớp tham gia nghiên cứu. Điều tra viên gửi đường link bảng khảo sát trực tuyến cho những học sinh đồng ý tham gia nghiên cứu thông qua email hoặc zalo của lớp học. Trong quá trình học sinh trả lời khảo sát, nghiên cứu viên và điều tra viên trả lời thắc mắc/câu hỏi của học sinh qua điện thoại và nhắc nhở học sinh hoàn thành 100% phiếu điều tra.Tỷ lệ học sinh trong nghiên cứu có kiến thức đúng về phòng tránh TNGTĐB chưa cao với 58,1%. Tuy nhiên phần đông học sinh (76,2%) đã có thái độ tích cực về phòng tránh TNGTĐB. Tỷ lệ học sinh thực hành đúng về phòng tránh TNGT tại tất cả các vị trí đối tượng TGGT khá thấp chỉ đạt 34,5%. Cần tổ chức các chương trình truyền thông về an toàn giao thông đa dạng bằng các hình thức hấp dẫn và phù hợp hơn kết hợp giữa lý thuyết và thực hành tại nhà trường và địa phương sẽ góp phần trong việc nâng cao kiến thức, thái độ và thực hành phòng tránh TNGTĐB của học sinh. Số bản sách:
(0)
Tài liệu số:
(1)
|
|
|
|
|