Dòng
|
Nội dung
|
1
|
Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính một phân tích thời gian phục hồi / Bùi Mỹ Hạnh, Khương Quỳnh Long // Tạp chí Nghiên cứu Y học . - 2020. - tr. 133-141. - ISSN: 2354-080X
Ký hiệu phân loại (DDC): 615 Trình bày về nghiên cứu này sử dụng thiết kế thuần tập hồi cứu trên 1002 người bệnh điều trị nội trú đợt cấp COPD tại Bệnh viện Phổi Trung ương, từ tháng 12/2018 đến tháng 6/2019. Hồi quy Cox đa biến được sử dụng để tìm các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị của bệnh nhân. Sau khi điều trị, 96,9% bệnh nhân giảm, đỡ triệu chứng. Với thời gian nằm viện trung bình là 11,1 ngày (độ lệch chuẩn 4,8 ngày). Sau khi hiệu chỉnh cho các yếu tố khác trong mô hình, bệnh nhân trên 80 tuổi có khả năng đáp ứng điều trị thấp hơn những bệnh nhân dưới 60 tuổi (HR = 0,77). Bệnh nhân có điểm CAT từ 20 - 30 và > 30 điểm có xác suất đáp ứng điều trị thấp hơn bệnh nhân có điểm CAT < 10 điểm, với HR = 0,69 và HR = 0,56, tương ứng. Những bệnh nhân nhập viện với cả 3 triệu chứng Anthonisen có khả năng đáp ứng điều trị thấp hơn bệnh nhân chỉ có một triệu chứng (HR = 0,79). Các yếu tố này cần được đánh giá và cân nhắc khi bệnh nhân vào viện, giúp tiên lượng và có hướng xử trí hợp lý nhằm tăng hiệu quả chăm sóc người bệnh. Số bản sách:
(0)
Tài liệu số:
(1)
|
2
|
|
3
|
Định lượng đồng thời Metronidazol và Spiramycin I trong huyết tương người bằng LC-MS/MS / Trần Thị Mỹ Dung, Bùi Mỹ Hạnh, Chương Ngọc Nãi, Nguyễn Đức Tuấn // Tạp chí Dược học . - 2019. - tr. 17-22. - ISSN:
Ký hiệu phân loại (DDC): 615 An isocratic liquid chromatography coupled with tandem mass spectrometry (LC-MS/MS) was developed for simultaneous assay of metronidazole (MET) and spiramycin I (SPIY I) in human plasma. The blank human plasma with MET, SPY I, and roxithromycin (ROX) added as was internal standards was treated by protein precipitation with acetonitrile. The analytes were chromatographed as follows: Column - Phenomenex NX C18 column (100 mm x 3.0 mm; 5.0 µm); Mobile phase - acetonitrile and ammonium formate 5 mM pH 7.4 (80:20, v/v); Flow rate - 0.4 mL/min.; Injection volume - 3 µL; Column temperature - 40oC; Detector – MS in positive ion electrospray ionization (ESI+) with multi-reaction monitoring (MRM) mode; m/z 171.75 → 128.10 for MET, 422.25 → 174.20 for SPY I, and 837.50 → 679.45 for ROX. Linearity covered the concentration range of 0.050-25.235 and 0.025-12.725 µg/ml for MET and SPY I, respectively. The intra- and inter-day accuracy and precisions (CV) were from 95.40 % to 106.39 % with CV value below 15.0 % for both MET and SPY I. The method showed appliable to determination of pharmacokinetic parameters of MET and SPY I in human plasma. Số bản sách:
(0)
Tài liệu số:
(1)
|
4
|
|
|
|
|
|