Dòng
|
Nội dung
|
1
|
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học cộng hưởng từ và tính an toàn của Rituximab liều thấp trên các trường hợp mắc phổ bệnh lý viêm tuỷ thị thần kinh / Lê Văn Thủy, Vũ Hồng Vân, [...và những người khác] // Tạp chí Nghiên cứu Y học . - 2020. - tr. 248-256. - ISSN: 2354-080X
Ký hiệu phân loại (DDC): 615 Trình bày về phổ bệnh lý viêm tuỷ thị thần kinh (NMOSD) là bệnh lý viêm tự miễn ác tính tấn công ưu thế vào tủy sống và thần kinh thị giác. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ, mức độ nặng, sơ bộ đánh giá tính an toàn và hiệu quả của Rituximab liều thấp cho 8 trường hợp đầu tiên chẩn đoán NMOSD tại Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội từ tháng 6/2020, với các bệnh nhân được theo dõi từ tháng 7/2019. Nghiên cứu thuần tập tiến cứu theo dõi thời gian dài trên 8 trường hợp chẩn đoán NMOSD tại khoa Nội Tổng Hợp, Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội. Viêm tuỷ thị thần kinh có tuổi khởi phát muộn hơn so với bệnh xơ cứng rải rác (MS), có mức tần số tái phát/năm dày hơn, mức độ tàn tật cao hơn. Tự kháng thể kháng Aquaporine IV (AQP4), tổn thương tủy sống toàn phần kéo dài kiểu LEMT là các đặc trưng phân biệt NMOSD với MS. Rituximab liều thấp tỏ ra an toàn và có hiệu quả phóng tránh tái phát trong các trường hợp bệnh nhân được điều trị. Số bản sách:
(0)
Tài liệu số:
(1)
|
2
|
Nghiên cứu tiêu chuẩn hóa bài thuốc Testin CT3 dựa trên các chỉ tiêu định tính và định lượng một số chất đặc trưng bằng phương pháp TLC và HPLC / Nguyễn Thị Phương Thảo, Đỗ Thị Hà, Lê Thị Loan, Vũ Thị Diệp, Vũ Văn Điền, Vũ Mạnh Hùng // Tạp chí Dược học . - 2018. - tr. 23-27. - ISSN:
Ký hiệu phân loại (DDC): 615 The extracts of the compound herbal remedy Testin CT3 were qualitatively analyzed by TLC on silica gel 60G F254 plate, with 3 solvent systems: (1) n-hexan – ethylacetate – acetone (7:2:1); (2) chloroform - methanol – water (65:35:10, lower phase); (3) chloroform - ethyl acetate - formic acid (2:3:1). Phytochemically, osthole and imperatorin were quantitatively determined by HPLC: Columm - Agilent C18 (250 mm x 4.6 mm, 5 µm); Mobile phase - acetonitrile : phosphoric acid 0.1 %, gradient elution; flow rate - 1.0 ml/min; Detector UV (248 and 321 nm) for imperatorin and osthole, respectively. The method was successfully applied in quantitative determination of imperatorin and osthole in the extracts of Testin CT3 remedy. These results might contribute to the standardization of Testin CT3 remedy. Số bản sách:
(0)
Tài liệu số:
(1)
|
3
|
Phân tích định tính và định lượng Flavonoid trong thân rễ Ngải đen (Kaempferia Parviflora Wall. ex. Baker ) bằng sắc ký lớp mỏng và phương pháp quang phổ / Đỗ Thị Hà, Vũ Thị Diệp, Nguyễn Thị Thu, Nguyễn Tiễn Dũng, Nguyễn Thị Thu, Trần Ngọc Lân // Tạp chí Dược học . - 2018. - tr. 25-29. - ISSN:
Ký hiệu phân loại (DDC): 615 Flavonoids in the rhizomes of Kaempferia parviflora (Wall. ex. Baker) cultivated in Vietnam were determined: 5,7-dimethoxyflavone by thin-layer chromatography (TLC) and the total flavonoids by spectrophotometry, both with 5,7-dimethoxyflavone as reference. For qualitative TLC, the samples were prepared as follows: to 1.0 g of the ground material, 10 ml methanol was added, kept ultrasonicated for 1 h, filtered to get the filtrate for test solution. TLC was performed as: TLC plate - Silica gel 60 GF254; Developing solvent - a mixture of toluen – chloroform – aceton – methanol – acid formic (5:4:0,1:0.2:0.2, v/v/v/v/v). The total flavonoids were extracted with 96 % ethanol and Quantitatively determined by UV-spectrophotometry (265 nm) with 5,7-dimethoxyflavone as reference. The method was validated in terms of linearity (r2 = 0.9965), repeatability (RSD = 1.73 %) and accuracy (98.60 % - 100.55 %). The total flavonoids content of the samples collected from three provinces of Vietnam (Nghe An, Thanh Hoa and Son La) were found to be 4.10 – 5.91 % calculated on the dried materials.
Số bản sách:
(0)
Tài liệu số:
(1)
|
|
|
|
|