Dòng
|
Nội dung
|
1
|
|
2
|
|
3
|
|
4
|
Kết quả điều trị bằng Ivabradine ở bệnh nhân nhịp nhanh xoang không thích hợp / Nguyễn Duy Thắng, Phan Đình Phong, Nguyễn Lân Hiếu // Tạp chí Nghiên cứu Y học . - 2020. - tr. 152-158. - ISSN: 2354-080X
Ký hiệu phân loại (DDC): 615 Trình bày về nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá kết quả điều trị bằng Ivabradine ở bệnh nhân mắc nhịp nhanh xoang không thích hợp. Kết quả cho thấy có 24 bệnh nhân (19 nữ, 5 nam, tuổi trung bình 38,0 ± 14,7) được chẩn đoán nhịp xoang nhanh không thích hợp. Sau 1 tháng điều trị bằng Ivabradine 5mg ngày 2 lần, 95,8% bệnh nhân đạt tần số tim mục tiêu < 90ck/ph trên Holter điện tâm đồ với sự giảm đáng kể tần số tim trung bình 24 giờ (76,8 ± 7,9 chu kỳ/ phút so với 94,8 ± 4,9 chu kỳ/ phút, p < 0,001); tần số tim khi nằm (79,1 ± 12,1 chu kỳ/ phút so với 106,1 ± 7,5 chu kỳ/ phút, p < 0,001); khi đứng (87,3 ± 14,3 chu kỳ/ phút so với 122,3 ± 9,8 chu kỳ/ phút, p < 0,001). Hầu hết các triệu chứng cũng giảm có ý nghĩa thống kê, trong đó 12,5% bệnh nhân hết triệu chứng. Như vậy, Ivabradine liều 5mg ngày 2 lần giúp giảm tần số tim hiệu quả cũng như cải thiện triệu chứng ở hầu hết bệnh nhân sau 1 tháng điều trị. Số bản sách:
(0)
Tài liệu số:
(1)
|
5
|
Kết quả điều trị diệt trừ helicobacter pylori của phác đồ nối tiếp 4 thuốc có Bismuth trong các hộ gia đình / Đào Việt Hằng, Nguyễn Duy Thắng, Đào Văn Long // Tạp chí Nghiên cứu Y học . - 2020. - tr. 113-121. - ISSN: 2354-080X
Ký hiệu phân loại (DDC): 615 Trình bày về các Tác giả thực hiện nghiên cứu can thiệp điều trị cho 246 bệnh nhân ≥ 8 tuổi có chỉ định diệt trừ Helicobacter pylori (H.p) từ 100 hộ gia đình đến khám tại Viện Nghiên cứu & Đào tạo Tiêu hóa, Gan mật và Phòng khám đa khoa Hoàng Long từ 10/2017 - 10/2019. Phác đồ nối tiếp 4 thuốc có bismuth với Clarythromicin (EMCB) điều trị cho 29 bệnh nhân và phác đồ nối tiếp 4 thuốc có bismuth với tetracyclin (EMTB) điều trị cho 217 bệnh nhân. Quy trình chẩn đoán, điều trị và đánh giá kết quả điều trị theo quy định của Hội Khoa học Tiêu hóa Việt Nam. Kết quả: Tỷ lệ diệt H.p của phác đồ EMTB sau diệt trừ lần 1 theo thiết kế nghiên cứu là 80,2%, sau diệt trừ H.p lần 1 thất bại là 100,0%. Phác đồ EMTB có kết quả tiệt trừ H.p cao hơn phác đồ EMCB có ý nghĩa thống kê với RR là 1,45 lần. Yếu tố phác đồ điều trị lần đầu, tuân thủ điều trị có liên quan chặt chẽ và có ý nghĩa thống kê với kết quả điều trị diệt H.p thành công. Số bản sách:
(0)
Tài liệu số:
(1)
|
|
|
|
|