thông tin biểu ghi
  • Bài trích
  • Ký hiệu PL/XG: 616
    Nhan đề: Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và áp lực cơ thắt thực quản dưới ở bệnh nhân có rối loạn mất nhu động thực quản hoàn toàn /

DDC 616
Tác giả CN Đào, Việt Hằng
Nhan đề Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và áp lực cơ thắt thực quản dưới ở bệnh nhân có rối loạn mất nhu động thực quản hoàn toàn / Đào Việt Hằng, Lưu Thị Minh Huế, Nguyễn Thùy Linh
Tóm tắt Trình bày về đánh giá đặc điểm lâm sàng, kết quả nội soi và áp lực cơ thắt thực quản dưới (LES) ở các bệnh nhân mất nhu động thực quản hoàn toàn (MNDTQ) trên đo áp lực - nhu động thực quản độ phân giải cao (HRM). Nghiên cứu cắt ngang 67 ca MNDTQ trên đo HRM tiến hành tại Viện nghiên cứu và đào tạo Tiêu hoá, Gan mật – Phòng khám đa khoa Hoàng Long từ tháng 3/2018 đến tháng 4/2019. MNDTQ chiếm 2,4% trong tổng số ca đo HRM. Tỉ lệ nữ/nam bằng 1,6, tuổi trung bình là 43,2 ± 14,8. Triệu chứng lâm sàng thường gặp như trào ngược (74,6%), nuốt vướng/khó 32,8%), nóng rát (28,4%). Điểm FSSG ≥ 8 và GERDQ ≥ 8 có tỉ lệ lần lượt ở 80,6% và 44,8%. Tỉ lệ viêm thực quản trào ngược trên nội soi (VTQTN) là 46%. Áp lực LES khi nghỉ và IRP4s thấp hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm VTQTN. Bệnh nhân có MNDTQ có triệu chứng lâm sàng đa dạng, áp lực LES thấp hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm VTQTN.
Từ khóa tự do Đo áp lực và nhu động thực quản
Từ khóa tự do Mất nhu động thực quản hoàn toàn
Tác giả(bs) CN Lưu, Thị Minh Huế
Tác giả(bs) CN Nguyễn, Thùy Linh
Nguồn trích Tạp chí Nghiên cứu Y học 2020tr. 131-138 Số: 09 Tập: 133
000 00000nab#a2200000ui#4500
00143292
0029
00493AB6B60-643C-435B-B0D1-FA6447A0F77C
005202307101421
008081223s VN| vie
0091 0
039|y20230710142142|ztainguyendientu
040 |aACTVN
041 |avie
044 |avm
082 |a616
10010|aĐào, Việt Hằng
245 |aĐặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và áp lực cơ thắt thực quản dưới ở bệnh nhân có rối loạn mất nhu động thực quản hoàn toàn / |cĐào Việt Hằng, Lưu Thị Minh Huế, Nguyễn Thùy Linh
520 |aTrình bày về đánh giá đặc điểm lâm sàng, kết quả nội soi và áp lực cơ thắt thực quản dưới (LES) ở các bệnh nhân mất nhu động thực quản hoàn toàn (MNDTQ) trên đo áp lực - nhu động thực quản độ phân giải cao (HRM). Nghiên cứu cắt ngang 67 ca MNDTQ trên đo HRM tiến hành tại Viện nghiên cứu và đào tạo Tiêu hoá, Gan mật – Phòng khám đa khoa Hoàng Long từ tháng 3/2018 đến tháng 4/2019. MNDTQ chiếm 2,4% trong tổng số ca đo HRM. Tỉ lệ nữ/nam bằng 1,6, tuổi trung bình là 43,2 ± 14,8. Triệu chứng lâm sàng thường gặp như trào ngược (74,6%), nuốt vướng/khó 32,8%), nóng rát (28,4%). Điểm FSSG ≥ 8 và GERDQ ≥ 8 có tỉ lệ lần lượt ở 80,6% và 44,8%. Tỉ lệ viêm thực quản trào ngược trên nội soi (VTQTN) là 46%. Áp lực LES khi nghỉ và IRP4s thấp hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm VTQTN. Bệnh nhân có MNDTQ có triệu chứng lâm sàng đa dạng, áp lực LES thấp hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm VTQTN.
653 |aĐo áp lực và nhu động thực quản
653 |aMất nhu động thực quản hoàn toàn
700 |aLưu, Thị Minh Huế
700 |aNguyễn, Thùy Linh
7730 |tTạp chí Nghiên cứu Y học |d2020|gtr. 131-138|x2354-080X|v133|i09
890|a0|b0|c1|d0
Không tìm thấy biểu ghi nào