DDC
| 615 |
Tác giả CN
| Vũ, Văn Tuấn |
Tác giả TT
| |
Nhan đề
| Nghiên cứu bào chế gel rửa tay Chè xanh / Vũ Văn Tuấn, Vũ Thị Huyền Trang, Triệu Thị Hường..[và những người khác] |
Tóm tắt
| Nghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát tỷ lệ các chất hoạt tính bề mặt, chất làm đặc và giữ ẩm trong công thức gel rửa tay có thành phần Chè xanh. Chín công thức bào chế khác nhau có tỷ lệ chất hoạt tính bề mặt 9-15%, tỷ lệ chất làm đặc 1-2%, tỷ lệ chất giữ ẩm 5-9% đã được khảo sát. Các đặc điểm cảm quan, pH, khả năng phân tán bẩn, độ nhớt, chiều cao bọt và độ bền bọt được sử dụng để lựa chọn công thức phù hợp nhất. Kết quả cho thấy, công thức F8 có cảm quan phù hợp, pH đạt 5,53, có khả năng phân tán chất bẩn tốt, độ nhớt 152,6 Cps, chiều cao cột bọt do chế phẩm tạo ra là 5,1 cm, độ bền bọt 94,12%. Sản phẩm không thể hiện kích ứng da trong thử nghiệm trên thỏ theo hướng dẫn của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD). Như vậy, công thức bào chế gel rửa tay Chè xanh được xác định gồm có chiết xuất Chè xanh (dạng cao khô) 1%, chất hoạt tính bề mặt 12%, chất làm đặc 1,5%, chất giữ ẩm 7%, các chất phụ gia khác và nước vừa đủ 100%. |
Từ khóa tự do
| Chè xanh |
Từ khóa tự do
| Gel rửa tay |
Từ khóa tự do
| Công thức bào chế |
Tác giả(bs) CN
| Vũ, Thị Huyền Trang |
Tác giả(bs) CN
| Triệu, Thị Hường |
Nguồn trích
| Tạp chí Khoa học & Công nghệ Việt Nam 2024tr. 52-55
Số: 07B |
|
000
| 00000nab#a2200000ui#4500 |
---|
001 | 53604 |
---|
002 | 9 |
---|
004 | A39EA332-1D5B-4712-A080-9235827B1BF8 |
---|
005 | 202412171421 |
---|
008 | 081223s VN| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
039 | |y20241217142141|ztainguyendientu |
---|
040 | |aACTVN |
---|
041 | |avie |
---|
044 | |avm |
---|
082 | |a615 |
---|
100 | 10|aVũ, Văn Tuấn |
---|
110 | |bBộ Khoa học và công nghệ |
---|
245 | |aNghiên cứu bào chế gel rửa tay Chè xanh / |cVũ Văn Tuấn, Vũ Thị Huyền Trang, Triệu Thị Hường..[và những người khác] |
---|
520 | |aNghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát tỷ lệ các chất hoạt tính bề mặt, chất làm đặc và giữ ẩm trong công thức gel rửa tay có thành phần Chè xanh. Chín công thức bào chế khác nhau có tỷ lệ chất hoạt tính bề mặt 9-15%, tỷ lệ chất làm đặc 1-2%, tỷ lệ chất giữ ẩm 5-9% đã được khảo sát. Các đặc điểm cảm quan, pH, khả năng phân tán bẩn, độ nhớt, chiều cao bọt và độ bền bọt được sử dụng để lựa chọn công thức phù hợp nhất. Kết quả cho thấy, công thức F8 có cảm quan phù hợp, pH đạt 5,53, có khả năng phân tán chất bẩn tốt, độ nhớt 152,6 Cps, chiều cao cột bọt do chế phẩm tạo ra là 5,1 cm, độ bền bọt 94,12%. Sản phẩm không thể hiện kích ứng da trong thử nghiệm trên thỏ theo hướng dẫn của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD). Như vậy, công thức bào chế gel rửa tay Chè xanh được xác định gồm có chiết xuất Chè xanh (dạng cao khô) 1%, chất hoạt tính bề mặt 12%, chất làm đặc 1,5%, chất giữ ẩm 7%, các chất phụ gia khác và nước vừa đủ 100%. |
---|
653 | |aChè xanh |
---|
653 | |aGel rửa tay |
---|
653 | |aCông thức bào chế |
---|
700 | |aVũ, Thị Huyền Trang |
---|
700 | |aTriệu, Thị Hường |
---|
773 | 0 |tTạp chí Khoa học & Công nghệ Việt Nam |d2024|gtr. 52-55|x1859-4794|i07B |
---|
890 | |a0|b0|c1|d0 |
---|
| |
Không tìm thấy biểu ghi nào
|
|
|
|