DDC
| 664.028 |
Tác giả CN
| Tô, Minh Tứ1 |
Tác giả TT
| |
Nhan đề
| Đặc điểm hình thái, giải phẫu và định lượng axít corosolic trong lá
Bằng lăng ổi (Lagerstroemia calyculata Kurz) tại vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam / Tô Minh Tứ, Đỗ Thị Xuyến, Hoàng Thị Tuyết..[và những người khác] |
Tóm tắt
| Mô tả đặc điểm hình thái, giải phẫu (thân, lá) và định lượng axít corosolic trong lá của loài Bằng lăng ổi (Lagerstroemia calyculata Kurz) thu thập tại vùng Đông Nam Bộ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp hình thái so sánh để xác định tên khoa học loài. Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu theo phương pháp của N. Ba (2009) [1] và định lượng hàm lượng axít corosolic trong lá theo Dược điển Mỹ (USP 40), có sự điều chỉnh để
phù hợp với điều kiện của phòng thí nghiệm. Kết quả: Loài Bằng lăng ổi có đặc điểm hình thái là cây gỗ lớn, rụng lá, cao 30-35 m, thân có vỏ nhẵn. Lá hình mác thuôn, gân bên 9-11 đôi, có lông. Cụm hoa hình chùy, hoa trắng nhỏ. Quả nang hình trứng, nứt thành 6 mảnh. Hạt nhiều, màu nâu, nhẵn. Giải phẫu thân có mô dẫn thứ cấp là một trụ dẫn liên tục, trụ ống libe kép và gân lá lồi rõ ở cả hai mặt. Bên ngoài biểu bì có lông đa bào hình sao. Rải rác trong mô mềm có các hạt tinh thể. Khí khổng chỉ có ở mặt dưới của lá. Định lượng axít corosolic trong 3 mẫu lá Bằng lăng ổi đạt 0,05-0,12%. Kết luận: Nghiên cứu này đã mô tả chi tiết đặc điểm hình thái, giải phẫu và định lượng axít corosolic trong 3 mẫu lá của Bằng lăng ổi thu thập tại vùng Đông Nam Bộ. |
Từ khóa tự do
| Bằng lăng ổi |
Từ khóa tự do
| Định lượng axít corosolic |
Từ khóa tự do
| Vùng Đông Nam Bộ |
Tác giả(bs) CN
| Đỗ,Thị Xuyến |
Tác giả(bs) CN
| Hoàng, Thị Tuyết1 |
Nguồn trích
| Tạp chí Khoa học & Công nghệ Việt Nam 2024tr. 26-31
Số: 03
Tập: 66 |
|
000
| 00000nab#a2200000ui#4500 |
---|
001 | 51190 |
---|
002 | 9 |
---|
004 | 7B21C82C-335C-407F-AC9A-84E5AC3C2826 |
---|
005 | 202407091544 |
---|
008 | 081223s VN| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
039 | |y20240709154733|ztainguyendientu |
---|
040 | |aACTVN |
---|
041 | |avie |
---|
044 | |avm |
---|
082 | |a664.028 |
---|
100 | 10|aTô, Minh Tứ1 |
---|
110 | |bBộ Khoa học và công nghệ |
---|
245 | |aĐặc điểm hình thái, giải phẫu và định lượng axít corosolic trong lá
Bằng lăng ổi (Lagerstroemia calyculata Kurz) tại vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam / |cTô Minh Tứ, Đỗ Thị Xuyến, Hoàng Thị Tuyết..[và những người khác] |
---|
520 | |aMô tả đặc điểm hình thái, giải phẫu (thân, lá) và định lượng axít corosolic trong lá của loài Bằng lăng ổi (Lagerstroemia calyculata Kurz) thu thập tại vùng Đông Nam Bộ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp hình thái so sánh để xác định tên khoa học loài. Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu theo phương pháp của N. Ba (2009) [1] và định lượng hàm lượng axít corosolic trong lá theo Dược điển Mỹ (USP 40), có sự điều chỉnh để
phù hợp với điều kiện của phòng thí nghiệm. Kết quả: Loài Bằng lăng ổi có đặc điểm hình thái là cây gỗ lớn, rụng lá, cao 30-35 m, thân có vỏ nhẵn. Lá hình mác thuôn, gân bên 9-11 đôi, có lông. Cụm hoa hình chùy, hoa trắng nhỏ. Quả nang hình trứng, nứt thành 6 mảnh. Hạt nhiều, màu nâu, nhẵn. Giải phẫu thân có mô dẫn thứ cấp là một trụ dẫn liên tục, trụ ống libe kép và gân lá lồi rõ ở cả hai mặt. Bên ngoài biểu bì có lông đa bào hình sao. Rải rác trong mô mềm có các hạt tinh thể. Khí khổng chỉ có ở mặt dưới của lá. Định lượng axít corosolic trong 3 mẫu lá Bằng lăng ổi đạt 0,05-0,12%. Kết luận: Nghiên cứu này đã mô tả chi tiết đặc điểm hình thái, giải phẫu và định lượng axít corosolic trong 3 mẫu lá của Bằng lăng ổi thu thập tại vùng Đông Nam Bộ. |
---|
653 | |aBằng lăng ổi |
---|
653 | |aĐịnh lượng axít corosolic |
---|
653 | |aVùng Đông Nam Bộ |
---|
700 | |aĐỗ,Thị Xuyến |
---|
700 | |aHoàng, Thị Tuyết1 |
---|
773 | 0 |tTạp chí Khoa học & Công nghệ Việt Nam |d2024|gtr. 26-31|x2615-9929|v66|i03 |
---|
890 | |a0|b0|c1|d0 |
---|
| |
Không tìm thấy biểu ghi nào
|
|
|
|