Dòng Nội dung
1
Bài giảng điều dưỡng nhi khoa :Tài liệu lưu hành nội bộ /Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định. Bộ môn Điều dưỡng nhi
Nam Định,2004
254 tr. ;27 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 610.736 2
Tìm hiểu cách chăm sóc sức khỏe và bệnh tật của trẻ từ lúc sơ sinh như: chế độ dinh dưỡng, cách phòng chống bệnh tiêu chảy, các bệnh về hô hấp, tuần hoàn, huyết học, tiết niệu, thần kinh...
Số bản sách: (1) Tài liệu số: (0)
2
Câu hỏi tự lượng giá điều dưỡng nhi khoa :Tài liệu lưu hành nội bộ /Đinh Ngọc Đệ
Nam Định : Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, 2004
197 tr. ;27 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 610.7
Gồm các loại câu hỏi trả lời ngắn, câu hỏi đúng/sai, câu hỏi nhiều lựa chọn, câu hỏi trả lời tương ứng chéo. Những câu hỏi này bao phủ toàn bộ nội dung về điều dưỡng nhi.
Số bản sách: (1) Tài liệu số: (0)
3
Đánh giá tác dụng của khí công với thay đổi tỉnh trạng mệt mỏi, khó thở và lo lăng trên người bệnh ung thư phổi tại một số Bệnh việt ở Việt Nam / Vũ Văn Đẩu, (...và những người khác) // Tạp chí Khoa học Điều dưỡng . - 2019. - tr. 87-95. - ISSN: 2615-9589



Ký hiệu phân loại (DDC): 616
Đánh giá hiệu quả của tập khí công đối với việc thay đổi tình trạng khó thở, mệt mỏi và lo lắng ở người bệnh ung thư phổi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng thực hiện trên 2 nhóm: nhóm có luyện tập khí công và nhóm đối chứng. Đối tượng nghiên cứu là 156 người bệnh ung thư phổi được lựa chọn và phân bổ ngẫu nhiên vào 2 nhóm. Dữ liệu được thu thập bằng cách sử dụng bộ câu hỏi được thiết kế sẵn để đánh giá hiệu quả của tập khí công đối với việc thay đổi tình trạng khó thở, mệt mỏi và lo lắng ở người bệnh ung thư phổi tại các thời điểm: T0 (trước khi phân nhóm), T1 (cuối giai đoạn can thiệp - sau 6 tuần) và T2 (kết thúc của thời gian theo dõi - 12 tuần sau khi phân nhóm). Kết quả: Không có sự khác biệt về thống kê giữa 2 nhóm về mệt mỏi và lo lắng, điều đó có nghĩa là khí công không cải thiện sự mệt mỏi, lo lắng. Khí công cải thiện đáng kể chứng khó thở vào tuần thứ 6 với chênh lệch trung bình là 1,15 (p = 0,011) và tuần thứ 12 chênh lệch trung bình là 1,50 (p = 0,025) giữa nhóm khí công và nhóm chứng.
Số bản sách: (0) Tài liệu số: (1)
4
Kiến thức của bà mẹ về dự phòng và chăm sóc bệnh tiêu chảy cấp cho con dưới 12 tháng tuổi tại 3 xã ngoại thànhthành phố lạng sơn năm 2020 / Trần Văn Đang, [...và những người khác] // Tạp chí Khoa học Điều dưỡng . - 2020. - tr. 103-110. - ISSN: 2615-9589



Ký hiệu phân loại (DDC): 615
Mô tả thực trạng kiến thức của bà mẹ về dự phòng và chăm sóc bệnh tiêu chảy cấp cho con dưới 12 tháng tuổi tại 3 xã ngoại thành, thành phố Lạng Sơn năm 2020. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, đã được thực hiện với cỡ mẫu 270 bà mẹ có con dưới 12 tháng tuổi đáp ứng tiêu chuẩn phỏng vấn bằng bộ câu hỏi chuẩn bị trước.
Số bản sách: (0) Tài liệu số: (1)
5
Kiến thức và thực hành phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ dưới 5 tuổi của người chăm sóc chính tại phường lộc hòa-thành phố nam định năm 2019 / Vũ Mạnh Độ, (...và những người khác) // Tạp chí Khoa học Điều dưỡng . - 2020. - tr. 16-23. - ISSN: 2615-9589



Ký hiệu phân loại (DDC): 615
Mô tả thực trạng kiến thức, thực hành phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ dưới 5 tuổi của người chăm sóc chính tại phường Lộc Hoà –Thành phố Nam Định năm 2019. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả 120 người chăm sóc chính cho trẻ dưới 5 tuổi tại nhà từ 1/2019 - 12/2019 dựa trên khảo sát quần thể, áp dụng công thức tính cỡ mẫu, lựa chọn ngẫu nhiên người có đủ điều kiện thường trú trên địa bàn.
Số bản sách: (0) Tài liệu số: (1)