Dòng Nội dung
1
Biểu hiện lâm sàng, hình ảnh nội soi, đặc điểm trên kĩ thuật đo áp lực và nhu động thực quản độ phân giải cao ở bệnh nhân co thắt đoạn xa thực quản / Đào Việt Hằng, Lưu Thị Minh Huế // Tạp chí Nghiên cứu Y học . - 2021. - tr. 85-92. - ISSN: 2354-080X



Ký hiệu phân loại (DDC): 616
Trình bày về nghiên cứu hồi cứu được tiến hành nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và áp lực, nhu động thực quản trên bệnh nhân được chẩn đoán co thắt đoạn xa thực quản bằng đo áp lực và nhu động thực quản độ phân giải cao. Kết quả có 75 trong 7519 bệnh nhân được chẩn đoán co thắt đoạn xa thực quản trên đo áp lực và nhu động thực quản độ phân giải cao từ 3/2018 đến 8/2020 tại Viện Nghiên cứu và Đào tạo Tiêu hóa, Gan mật. Nhóm nghiên cứu gồm 62,7% nữ, tuổi trung bình là 47,8 năm. Triệu chứng nuốt nghẹn và đau ngực gặp ở lần lượt 41,3% và 30,7%. Các triệu chứng phổ biến khác bao gồm cảm giác trào ngược (72,0%), ợ hơi (56,0%), nóng rát sau xương ức (49,3%). 46,8% bệnh nhân có tổn thương viêm thực quản trên nội soi. Trên đo áp lực và nhu động thực quản độ phân giải cao, trung vị tỉ lệ nhịp nuốt đến sớm là 30%. Nhóm bệnh nhân có nuốt nghẹn và/hoặc đau ngực có áp lực tích hợp khi nghỉ của cơ thắt thực quản dưới trong vòng 4 giây (IRP4s) cao hơn so với nhóm không có hai triệu chứng trên. Tỉ lệ nhịp nuốt đến sớm không có mối liên quan tới biểu hiện nuốt nghẹn, đau ngực trên lâm sàng.
Số bản sách: (0) Tài liệu số: (1)
2
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và áp lực cơ thắt thực quản dưới ở bệnh nhân có rối loạn mất nhu động thực quản hoàn toàn / Đào Việt Hằng, Lưu Thị Minh Huế, Nguyễn Thùy Linh // Tạp chí Nghiên cứu Y học . - 2020. - tr. 131-138. - ISSN: 2354-080X



Ký hiệu phân loại (DDC): 616
Trình bày về đánh giá đặc điểm lâm sàng, kết quả nội soi và áp lực cơ thắt thực quản dưới (LES) ở các bệnh nhân mất nhu động thực quản hoàn toàn (MNDTQ) trên đo áp lực - nhu động thực quản độ phân giải cao (HRM). Nghiên cứu cắt ngang 67 ca MNDTQ trên đo HRM tiến hành tại Viện nghiên cứu và đào tạo Tiêu hoá, Gan mật – Phòng khám đa khoa Hoàng Long từ tháng 3/2018 đến tháng 4/2019. MNDTQ chiếm 2,4% trong tổng số ca đo HRM. Tỉ lệ nữ/nam bằng 1,6, tuổi trung bình là 43,2 ± 14,8. Triệu chứng lâm sàng thường gặp như trào ngược (74,6%), nuốt vướng/khó 32,8%), nóng rát (28,4%). Điểm FSSG ≥ 8 và GERDQ ≥ 8 có tỉ lệ lần lượt ở 80,6% và 44,8%. Tỉ lệ viêm thực quản trào ngược trên nội soi (VTQTN) là 46%. Áp lực LES khi nghỉ và IRP4s thấp hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm VTQTN. Bệnh nhân có MNDTQ có triệu chứng lâm sàng đa dạng, áp lực LES thấp hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm VTQTN.
Số bản sách: (0) Tài liệu số: (1)