thông tin biểu ghi
  • Bài trích
  • Ký hiệu PL/XG: 615
    Nhan đề: Kết quả điều trị diệt trừ helicobacter pylori của phác đồ nối tiếp 4 thuốc có Bismuth trong các hộ gia đình /

DDC 615
Tác giả CN Đào, Việt Hằng
Nhan đề Kết quả điều trị diệt trừ helicobacter pylori của phác đồ nối tiếp 4 thuốc có Bismuth trong các hộ gia đình / Đào Việt Hằng, Nguyễn Duy Thắng, Đào Văn Long
Tóm tắt Trình bày về các Tác giả thực hiện nghiên cứu can thiệp điều trị cho 246 bệnh nhân ≥ 8 tuổi có chỉ định diệt trừ Helicobacter pylori (H.p) từ 100 hộ gia đình đến khám tại Viện Nghiên cứu & Đào tạo Tiêu hóa, Gan mật và Phòng khám đa khoa Hoàng Long từ 10/2017 - 10/2019. Phác đồ nối tiếp 4 thuốc có bismuth với Clarythromicin (EMCB) điều trị cho 29 bệnh nhân và phác đồ nối tiếp 4 thuốc có bismuth với tetracyclin (EMTB) điều trị cho 217 bệnh nhân. Quy trình chẩn đoán, điều trị và đánh giá kết quả điều trị theo quy định của Hội Khoa học Tiêu hóa Việt Nam. Kết quả: Tỷ lệ diệt H.p của phác đồ EMTB sau diệt trừ lần 1 theo thiết kế nghiên cứu là 80,2%, sau diệt trừ H.p lần 1 thất bại là 100,0%. Phác đồ EMTB có kết quả tiệt trừ H.p cao hơn phác đồ EMCB có ý nghĩa thống kê với RR là 1,45 lần. Yếu tố phác đồ điều trị lần đầu, tuân thủ điều trị có liên quan chặt chẽ và có ý nghĩa thống kê với kết quả điều trị diệt H.p thành công.
Từ khóa tự do Điều trị
Từ khóa tự do Helicobacter pylori
Từ khóa tự do Hộ gia đình
Tác giả(bs) CN Nguyễn, Duy Thắng
Tác giả(bs) CN Đào, Văn Long
Nguồn trích Tạp chí Nghiên cứu Y học 2020tr. 113-121 Số: 4 Tập: 128
000 00000nab#a2200000ui#4500
00143092
0029
0043DE2ED21-7804-4810-AF73-81EB19F6314D
005202307060849
008081223s VN| vie
0091 0
039|y20230706084925|ztainguyendientu
040 |aACTVN
041 |avie
044 |avm
082 |a615
10010|aĐào, Việt Hằng
245 |aKết quả điều trị diệt trừ helicobacter pylori của phác đồ nối tiếp 4 thuốc có Bismuth trong các hộ gia đình / |cĐào Việt Hằng, Nguyễn Duy Thắng, Đào Văn Long
520 |aTrình bày về các Tác giả thực hiện nghiên cứu can thiệp điều trị cho 246 bệnh nhân ≥ 8 tuổi có chỉ định diệt trừ Helicobacter pylori (H.p) từ 100 hộ gia đình đến khám tại Viện Nghiên cứu & Đào tạo Tiêu hóa, Gan mật và Phòng khám đa khoa Hoàng Long từ 10/2017 - 10/2019. Phác đồ nối tiếp 4 thuốc có bismuth với Clarythromicin (EMCB) điều trị cho 29 bệnh nhân và phác đồ nối tiếp 4 thuốc có bismuth với tetracyclin (EMTB) điều trị cho 217 bệnh nhân. Quy trình chẩn đoán, điều trị và đánh giá kết quả điều trị theo quy định của Hội Khoa học Tiêu hóa Việt Nam. Kết quả: Tỷ lệ diệt H.p của phác đồ EMTB sau diệt trừ lần 1 theo thiết kế nghiên cứu là 80,2%, sau diệt trừ H.p lần 1 thất bại là 100,0%. Phác đồ EMTB có kết quả tiệt trừ H.p cao hơn phác đồ EMCB có ý nghĩa thống kê với RR là 1,45 lần. Yếu tố phác đồ điều trị lần đầu, tuân thủ điều trị có liên quan chặt chẽ và có ý nghĩa thống kê với kết quả điều trị diệt H.p thành công.
653 |aĐiều trị
653 |aHelicobacter pylori
653 |aHộ gia đình
700 |aNguyễn, Duy Thắng
700 |aĐào, Văn Long
7730 |tTạp chí Nghiên cứu Y học |d2020|gtr. 113-121|x2354-080X|v128|i4
890|a0|b0|c1|d0
Không tìm thấy biểu ghi nào