Dòng Nội dung
1
Bài giảng Bệnh học ngoại khoa : Dùng cho sinh viên năm thứ sáu / Đoàn Quốc Hưng chủ biên, Nguyễn Tiến Quyết, Phạm Đức Huấn...
Hà Nội : Y học, 2022
375 tr. : minh hoạ ; 27 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 617
Cung cấp kiến thức, kĩ năng chẩn đoán, điều trị bệnh ngoại khoa như chảy máu đường tiêu hoá; hội chứng chảy máu trong ổ bụng; bệnh phình giãn thực quản; ung thư thực quản; ung thư trực tràng; thoát vị bẹn đùi; bệnh trĩ...
Số bản sách: (5) Tài liệu số: (0)
2
Bài giảng Bệnh học ngoại khoa : Dùng cho sinh viên năm thứ tư / Đoàn Quốc Hưng, Hà Văn Quyết, Phạm Đức Huấn chủ biên...
Hà Nội : Y học, 2022
418 tr. : minh hoạ ; 27 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 617
Cung cấp kiến thức cơ bản về bệnh lí, nguyên nhân, chẩn đoán và sơ lược điều trị các bệnh: Viêm ruột thừa; thủng ổ loét dạ dày tá tràng; chấn thương bụng; vết thương bụng; viêm tuỵ cấp; hội chứng tắc ruột; viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng...
Số bản sách: (5) Tài liệu số: (0)
3
Bài giảng bệnh học ngoại khoa :Dùng cho sinh viên đại học Y năm thứ 4 /Hà Văn Quyết....[và những người khác]
Hà Nội :Y học,2016
303 tr. ;27 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 617
Số bản sách: (1) Tài liệu số: (0)
4
Bài giảng Triệu chứng học ngoại khoa : Dùng cho sinh viên năm thứ ba / Đoàn Quốc Hưng, Hà Văn Quyết, Phạm Đức Huấn chủ biên...
Hà Nội : Y học, 2022
242 tr. : minh hoạ ; 27 cm.
Ký hiệu phân loại (DDC): 617
Gồm các bài giảng về triệu chứng, hội chứng của một số bệnh ngoại khoa: Hội chứng tắc ruột, chảy máu trong ổ bụng, tắc mật, viêm phúc mạc, khám hậu môn trực tràng, triệu chứng học gãy xương, trật khớp, triệu chứng của nhọt, hậu bối, áp xe, chín mé, khám tiết niệu và sinh dục, khám bệnh nhân chấn thương sọ não, hội chứng chèn ép tuỷ không do chấn thương, hội chứng tăng áp lực nội nọ, hội chứng chèn ép rễ thần kinh thắt lưng cùng...
Số bản sách: (5) Tài liệu số: (0)
5
Biến chứng sau phẫu thuật nội soi hỗ trợ cắt khối tá tụy / Trần Quế Sơn, Trần Mạnh Hùng, Trần Hiếu Học // Tạp chí Nghiên cứu Y học . - 2020. - tr. 73-85. - ISSN: 2354-080X



Ký hiệu phân loại (DDC): 615
Nghiên cứu đánh giá yếu tố liên quan đến các biến chứng sau phẫu thuật cắt khối tá tụy có nội soi hỗ trợ trên 36 trường hợp được phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch Mai từ 9/2016 – 6/2019. Kết quả: phẫu thuật Whipple kinh điển (63,9%), bảo tồn môn vị (33,3%), kiểu Roux-en-y (2,8%), 2 bệnh nhân được cắt nửa đại tràng phải kèm theo khối tá tụy (5,6%), 16/36 (44,4%) bệnh nhân có biến chứng trong đó tỷ lệ rò tụy (22,2%), rò mật (16,7%), rò tiêu hóa (8,3%), xuất huyết tiêu hóa trên (11,1%), chảy máu sau mổ (2,8%). Bảo tồn môn vị (cắt hang vị so với bảo tồn môn vị: 19,4% với 25%, p = 0,014), đặt stent ống tụy (có stent so với không stent: 11,2% với 33,3%, p = 0,049) là yếu tố độc lập liên quan đến biến chứng chung sau mổ. Bản chất u lành tính so với ung thư: 57,1% với 13,8%, p = 0,03) liên quan đến rò tụy. Giới tính (nam so với nữ: 26,1% với 0%, p = 0,044), rò tụy (có rò so với không rò: 50% so với 7,1%, p= 0,004), kích thước ống mật chủ (giãn > 6 mm so với không giãn: 9,7% so với 60%, p= 0,005), bản chất u (lành tính so với ác tính: 57,1% với 9%, p = 0,001) liên quan đến rò mật sau mổ. Kết luận: Bảo tồn môn vị, không đặt stent ống tụy, u lành tính và ống mật chủ ≤ 6 mm là các yếu tố độc lập liên quan đến biến chứng sau phẫu thuật nội soi hỗ trợ.
Số bản sách: (0) Tài liệu số: (1)