thông tin biểu ghi
  • Bài trích
  • Ký hiệu PL/XG: 616
    Nhan đề: Khảo sát mối liên quan giữa triệu chứng đường tiểu dưới với nồng độ PSA và khối lượng tuyến tiền liệt ở nam giới trên 45 tuổi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội /

DDC 616
Tác giả CN Nguyễn, Hoài Bắc
Nhan đề Khảo sát mối liên quan giữa triệu chứng đường tiểu dưới với nồng độ PSA và khối lượng tuyến tiền liệt ở nam giới trên 45 tuổi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Nguyễn Hoài Bắc, Phạm Minh Quân
Tóm tắt Trình bày về nghiên cứu trên những nam giới ngoài 45 tuổi khám tại khoa Nam học và Y học giới tính- Bệnh viện Đại học Y Hà Nội cho thấy tỉ lệ mắc triệu chứng đường tiểu dưới chiếm 24,8%. Trong đó, các triệu chứng chủ yếu là tiểu đêm chiếm tỷ lệ 75,0%, tiểu nhiều lần chiếm 25,4% và tiểu khó chiếm 24,7%. Hơn 2/3 các trường hợp mắc triệu chứng đường tiểu dưới có phì đại tuyến tiền liệt và 91,5% bệnh nhân có nồng độ PSA huyết thanh trong giới hạn bình thường. Các triệu chứng tắc nghẽn có liên quan với PSA và kích thước tuyến tiền liệt. So với nhóm thể tích tuyến tiền liệt < 20 ml, tỉ lệ các triệu chứng tắc nghẽn tăng gấp 2,16 lần ở nhóm thể tích tuyến từ 20 - 40 ml (OR = 2,16; 95%CI: 1,18 - 4,24) và tăng gấp 4,48 lần ở nhóm thể tích tuyến trên 40 ml (OR = 4,48; 95%CI: 1,92 - 10,5). Tương tự, tỉ lệ các triệu chứng tắc nghẽn ở nhóm PSA trên 4 ng/ml cao gấp 2,61 lần so với nhóm PSA dưới 4 ng/ml (OR = 2,61; 95%CI: 1,26 - 5,08). Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy triệu chứng kích thích là những lý do chính khiến bệnh nhân mắc triệu chứng đường tiểu dưới đi khám bệnh, trong đó hai triệu chứng thường gặp là tiểu đêm và tiểu nhiều lần. Triệu chứng tắc nghẽn là yếu tố duy nhất có liên quan đến thể tích tuyến tiền liệt và PSA. Thể tích tuyến và PSA càng tăng thì tỉ lệ mắc triệu chứng tắc nghẽn càng nhiều.
Từ khóa tự do Nam giới lớn tuổi
Từ khóa tự do Tiểu đêm
Từ khóa tự do Triệu chứng đường tiểu dưới
Từ khóa tự do Triệu chứng kích thích
Từ khóa tự do PSA
Từ khóa tự do Thể tích tuyến tiền liệt
Từ khóa tự do Triệu chứng tắc nghẽn
Tác giả(bs) CN Phạm, Minh Quân
Nguồn trích Tạp chí Nghiên cứu Y học 2020tr. 67-78 Số: 09 Tập: 133
000 00000nab#a2200000ui#4500
00143283
0029
004C7555A2D-72CD-4F97-9E9E-EE42897C4BF0
005202307101335
008081223s VN| vie
0091 0
039|y20230710133533|ztainguyendientu
040 |aACTVN
041 |avie
044 |avm
082 |a616
10010|aNguyễn, Hoài Bắc
245 |aKhảo sát mối liên quan giữa triệu chứng đường tiểu dưới với nồng độ PSA và khối lượng tuyến tiền liệt ở nam giới trên 45 tuổi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / |cNguyễn Hoài Bắc, Phạm Minh Quân
520 |aTrình bày về nghiên cứu trên những nam giới ngoài 45 tuổi khám tại khoa Nam học và Y học giới tính- Bệnh viện Đại học Y Hà Nội cho thấy tỉ lệ mắc triệu chứng đường tiểu dưới chiếm 24,8%. Trong đó, các triệu chứng chủ yếu là tiểu đêm chiếm tỷ lệ 75,0%, tiểu nhiều lần chiếm 25,4% và tiểu khó chiếm 24,7%. Hơn 2/3 các trường hợp mắc triệu chứng đường tiểu dưới có phì đại tuyến tiền liệt và 91,5% bệnh nhân có nồng độ PSA huyết thanh trong giới hạn bình thường. Các triệu chứng tắc nghẽn có liên quan với PSA và kích thước tuyến tiền liệt. So với nhóm thể tích tuyến tiền liệt < 20 ml, tỉ lệ các triệu chứng tắc nghẽn tăng gấp 2,16 lần ở nhóm thể tích tuyến từ 20 - 40 ml (OR = 2,16; 95%CI: 1,18 - 4,24) và tăng gấp 4,48 lần ở nhóm thể tích tuyến trên 40 ml (OR = 4,48; 95%CI: 1,92 - 10,5). Tương tự, tỉ lệ các triệu chứng tắc nghẽn ở nhóm PSA trên 4 ng/ml cao gấp 2,61 lần so với nhóm PSA dưới 4 ng/ml (OR = 2,61; 95%CI: 1,26 - 5,08). Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy triệu chứng kích thích là những lý do chính khiến bệnh nhân mắc triệu chứng đường tiểu dưới đi khám bệnh, trong đó hai triệu chứng thường gặp là tiểu đêm và tiểu nhiều lần. Triệu chứng tắc nghẽn là yếu tố duy nhất có liên quan đến thể tích tuyến tiền liệt và PSA. Thể tích tuyến và PSA càng tăng thì tỉ lệ mắc triệu chứng tắc nghẽn càng nhiều.
653 |aNam giới lớn tuổi
653 |aTiểu đêm
653 |aTriệu chứng đường tiểu dưới
653 |aTriệu chứng kích thích
653|aPSA
653|aThể tích tuyến tiền liệt
653|aTriệu chứng tắc nghẽn
700 |aPhạm, Minh Quân
7730 |tTạp chí Nghiên cứu Y học |d2020|gtr. 67-78|x2354-080X|v133|i09
890|a0|b0|c1|d0
Không tìm thấy biểu ghi nào